Sau bài học này, bạn học sẽ nắm được cách gọi tên một vài loại thuốc cơ bản cũng như một số biểu hiện bằng tiếng Hàn thường gặp khi đi khám trong bệnh viện. Hãy chuẩn bị giấy bút và bắt đầu bài học ngay thôi.
Mục tiêu bài học:
- Kỹ năng: Cách nói về triệu chứng của bệnh, cách nói thể hiện sự bắt buộc
- Từ vựng: Bộ phận cơ thể, từ vựng liên quan đến triệu chứng, thuốc, bệnh viện, biểu hiện thường dùng (trong bệnh viện/ hiệu thuốc)
- Ngữ pháp: Vĩ tố định từ chỉ quá khứ -(으)ㄴ, 마다, -아/어야 하다
기본 어휘 – Từ vựng cơ bản
신체 – Bộ phận cơ thể
- 머리: tóc
리사 씨는 긴 머리가 있어요. (Lisa có mái tóc dài)
- 귀: tai
귀가 좀 아파요. (Tai tôi hơi đau)
- 이마: trán
보통 이마가 넓고 높은 사람은 똑똑해요. (Thường những người trán rộng và cao thường rất thông minh)
- 뺨: má
아이의 뺨이 아주 귀엽네~ (Má của em bé dễ thương quá đi)
- 입: miệng
어제 입이 커다란 귀를 꿈 꾸었어요. (Hôm qua tôi mơ thấy con quỷ miệng rộng)
- 입술: môi
날씨가 추워서 입술이 완전히 건조해요. (Trời lạnh nên môi tôi khô hết luôn)
- 눈썹: lông mày
모라리사는 왜 눈섭이 없어요? (Tại sao nàng Mona Lisa lại không có lông mày nhỉ?)
- 속눈썹: lông mi
남친의 속눈썹은 저보다 더 긴고 아름다워요. (Lông mi của bạn trai tôi còn dài và đẹp hơn của tôi nữa)
- 눈: mắt
그 여자는 슬픈 눈을 가져요. (Cô gái ấy có đôi mắt buồn)
- 코: mũi
코를 높이기 위해 돈을 모이고 있습니다. (Tôi đang tích tiền để đi nâng mũi)
- 턱: cằm
최근에는 V라인 턱이 인기가 많습니다. (Dạo gần đây đang cằm V-line đang rất thịnh hành)
- 목: cổ
잘못 된 수면 자세로 목이 아파요. (Tôi bị đau cổ do nằm sai tư thế)
- 어깨: vai
어깨는 팔 이음뼈를 이루는 구성체를 뜻한다. (Vai đề cập đến thành phần hình thành nên khớp cánh tay)
- 등: lưng
요즘 우리 남동생은 등 근육을 운동하는 방법에 대해 많은 관심을 씁니다. (Dạo này em trai tôi rất quan tâm đến phương pháp tập cơ lưng)
- 가슴: ngực
가슴 통증이 나타나는 이유가 무엇입니까? (Lý do cơn đau ngực xuất hiện là gì?)
- 팔: cánh tay
전쟁 폭탄이 그의 팔 하나를 가져갔습니다. (Bom đạn chiến tranh đã lấy mất một cánh tay của anh ấy)
- 손: tay
더러운 손으로 눈을 만지지 마십시오. (Tay bẩn thì đừng chạm lên mắt nhé)
- 손가락: ngón tay
손가락은 상처를 받았어요? (Ngón tay của bạn bị thương à?)
- 손톱: móng tay
손톱은 하루 평균 1mm씩 자란다. (Trung bình, móng tay sẽ phát triển 1mm/ ngày)
- 배: bụng
조금 먹었는데 벌써 배가 빵빵해졌네요. (Mới ăn có chút mà bụng đã to rồi)
- 허리: eo
운동을 열심히 해서 허리가 너무 예뻐요. (Cô ấy tập thể dục cường độ mạnh nên eo đẹp lắm)
- 엉덩이: mông
너무 오래 앉아 있으면 엉덩이가 아프다. (Ngồi nhiều nên tôi bị đau mông quá)
- 무릅: đầu gối
방법을 많이 작용했지만 무릅을 하얗게 만들지 못합니다. (Tôi đã thử nhiều cách nhưng vẫn không thể nào làm đầu gối trắng trẻo được)
- 다리: chân
오다리란 무릎 관절이 바깥쪽으로 휘어 다리를 보았을 때 O자 모양으로 휜 다리를 말합니다. (Chân vòng kiềng là chân có khớp gối cong ra ngoài, tạo thành hình chữ O khi nhìn từ trên xuống)
- 종아리: bắp chân
큰 조아리가 올발.ㄴ 마시지를 받아면 개선할 수도 있습니다. (Bắp chân to vẫn có thể cải thiện nếu biết cách massage đúng cách)
- 발목: cổ chân
아기 발목에는 아주 아름다운 은팔찌를 차고 있어요. (Cổ chân em bé có đeo một chiếc vòng bạc rất xinh)
- 발: bàn chân
발에는 총 26개의 뼈로 이루어져 있습니다. (Bàn chân được cấu tạo bởi 26 chiếc xương)
- 발가락: ngón chân
사람은 커다란 엄지와 작은 4개의 발가락이 있다. (Ngón chân ở người có 1 ngon to và 4 ngón nhỏ)
증상 관련 표현 – Từ vựng liên quan đến triệu chứng
- 감기(독감)에 걸리다: bị cảm
감기에 걸릴 때 약을 드세요. (Hãy uống thuốc khi bị cảm)
- 기침하다: ho
찬 물을 많이 마셔서 김침했어요. (Vì uống nhiều nước lạnh nên bị ho)
- 열이 나다: sốt (tỏa nhiệt)
기침을 하고 열이 나서 힘들어요. (Tôi thấy mệt vì bị ho và sốt)
- 콧물이 나오다: chảy nước mũi
감기에 걸려서 콧물이 계속 나와요. (Bị ốm nên nước mũi chảy liên tục)
- 배탈이 나다: rối loạn tiêu hóa
배탈이 나면 이 물약을 드셔 보세요. (Hãy uống thuốc nước này khi bị rối loạn tiêu hóa)
- 소화가 안 되다: khó tiêu
야채를 안 먹어서 소화가 잘 안 돼요. (Không ăn nhiều rau nên tôi bị khó tiêu)
- 다치다: bị thương
손가락이 다쳐서 아무 일도 하면 어려워요. (Tay tôi bị thương nên làm gì cũng khó)
- 두통: đau đầu
가끔 두통을 당하니까 제 가방안에 두통약을 항상 넣습니다. (Vì thường xuyên bị đau đầu nên lúc nào tôi cũng bỏ thuốc nhức đầu vào cặp)
- 복통: đau dạ dày
복통을 당하면 매운 것을 많이 드시지 마세요. (Nếu bị đau dạ dày thì đừng ăn đồ cay nhiều)
- 치통: đau răng, buốt răng
치통 때문에 아이스크림을 먹는 것을 무서워요. (Đau răng nên tôi sợ ăn kem)
약 – Thuốc
- 진통제: thuốc giảm đau
많이 아프면 이 진통제를 먹어요. (Nếu thấy đau quá thì uống thuốc giảm đau này nhé)
- 소화제: thuốc tiêu hóa
소화가 안 될 때 소화제를 드십시오. (Tiêu hóa không tốt thì hãy dùng thuốc tiêu hóa)
- 해열제: thuốc hạ sốt
열이 나면 해열제 사 먹어요. (Nếu sốt thì mua thuốc hạ sốt mà uống)
- 알약: thuốc viên
가루약보다 알약을 먹는 것이 더 쉬워요. (Thuốc viên dễ uống hơn thuốc bột)
- 가루약: thuốc bột
가루약을 먹기가 힘들어서 아플 때마다 가루약을 사지 않아요. (Thuốc bột khó uống nên tôi không mua thuốc bột mỗi khi bị ốm)
- 물약: thuốc nước, siro
물약을 먹기가 쉽니까 보통 아이를 위해 사용됩니다. (Siro thường được dùng cho trẻ nhỏ vì nó dễ uống)
병원 – Bệnh viện
- 내과: khoa nội
안녕하십니까? 저는 내과 의사 이민호입니다. (Xin chào, tôi là Lee Minho, bác sĩ khoa nội)
- 외과: khoa ngoại
외과는 의학의 한 분야로, 넓은 의미로 수술을 시행하는 전문분야를 말한다. (Phẫu thuật là một lĩnh vực của y học và theo nghĩa rộng, nó đề cập đến một chuyên khoa thực hiện phẫu thuật)
- 소아과: khoa nhi
소아과는 어린아이의 병을 전문적으로 치료하던 의학 분야입니다. (Khoa nhi là lĩnh vực y học chuyên điều trị các bệnh lý ở trẻ nhỏ)
- 이비인후과: khoa tai mũi họng
이비인후과 전문의는 부비강, 후두, 구강, 편도 질병 진단 및 치료 가 가능합니다. (Các chuyên gia tai mũi họng có thể chẩn đoán và điều trị các bệnh về xoang, thanh quản, miệng và amidan)
- 주사를 주다: tiêm
의사는 약을 준비해서 환자에게 주사를 줍니다. (Bác sĩ chuẩn bị thuốc rồi tiêm cho bệnh nhân)
- 주사를 맞다: bị, được tiêm
아이는 주사를 맞는 것을 너무 무서워요. (Trẻ con rất sợ bị tiêm)
- 처방하다: kê đơn thuốc
감기에 걸렸습니다. 처방해 드리겠습니다. (Bạn bị cảm rồi, tôi sẽ kê đơn thuốc cho bạn nhé)
유용한 표현 (병원/ 약국에서) – Cách nói thường dùng (trong bệnh viện/ hiệu thuốc)
- 어떻게 오셨어요? / 어떻게 오셨습니까? (Tôi có thể giúp gì cho anh?)
- 어디가 아프세요? / 어디가 아프십니까? (Anh đau ở đâu?)
- 어떻게 아프세요? / 어떻게 아프십니까? (Anh đau thế nào?)
- 증상이 어떠세요? / 증상이 어떻습니까? (Triệu chứng của anh thế nào?)
기본 문법 – Ngữ pháp cơ bản
1. Vĩ tố định từ chỉ quá khứ -(으)ㄴ
Gắn vào sau động từ, bổ nghĩa cho danh từ, biểu thị hành vi hay sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, hoặc là hành vi đó đã được hoàn thành và trạng thái đó vẫn đang được duy trì.
Cách dùng ngữ pháp
Thân động từ, tính từ kết thúc bằngㅏ, ㅗ | Thân động từ, tính từ không kết thúc bằngㅏ, ㅗ | Thân động từ, tính từ 하다 |
+ -아야 | + -어야 | + -해야 |
Ví dụ:
- 지난번에 만든 목도리를 친구에게 선물했습니다. (Tôi đã tặng bạn tôi chiếc khăn quàng cổ tôi đã làm lần trước)
- 지난 주말에 본 영화가 재미있었습니다. (Bộ phim tôi đã xem cuối tuần trước rất thú vị)
- 어제 저녁에 먹은 음식은 불고기였습니다. (Món mà tối qua tôi ăn là Bulgogi)
2. 마다
Gắn vào sau danh từ, biểu thị ý nghĩa “tất cả mọi thứ không loại trừ một cái gì”. Nghĩa tiếng Việt là “mọi, mỗi, các”.
Ví dụ:
- 현우는 수요일마다 도서관에 갑니다. (Heonwoo đến thư viện vào mỗi thứ Tư)
- 저는 주말마다 공원에 갑니다. (Tôi đến công viên vào mỗi cuối tuần)
- 설날이 될 때마다 우리 가족은 대 청소를 합니다. (Gia đình chúng tôi tổng vệ sinh mỗi khi Tết đến)
Chú ý: Có trường hợp danh từ +마다 có thể thay thế bằng 매+ danh từ. Ví dụ, 날마다 là 매일, 해마다 là 매년. Nhưng không nói 매아침, 매저녁 mà chỉ nói 매일 아침, 매일 저녁.
3. -아/어야 하다 (phải)
Là động từ bổ trợ sử dụng cùng với động từ và tính từ, biểu hiện tính cần thiết, nghĩa vụ hay bắt buộc về một tình huống hay sự việc nào đó. Có thể dùng 되다 thay cho 하다. Nghĩa tiếng Việt là “phải”.
Cách dùng ngữ pháp
Thân động từ, tính từ kết thúc bằngㅏ, ㅗ | Thân động từ, tính từ không kết thúc bằngㅏ, ㅗ | Thân động từ, tính từ 하다 |
+ -아야 | + -어야 | + -해야 |
Ví dụ:
- 약을 먹고 푹 쉬어야 합니다. (Bạn phải uống thuốc và nghỉ ngơi thật kỹ)
- 자식은 부모한테 잘 효도해야 합니다. (Con cái phải thật hiếu thảo với cha mẹ)
- 약을 먹어도 낫지 않으면 병원에 바로 가야 합니다. (Nếu uống thuốc mà vẫn không khỏe thì phải đến bệnh viện ngay)
단어 – Từ mới
- 가렵다: ngứa
- 감기약: thuốc cảm cúm
- 검사하다: kiểm tra
- 끓이다: đun, nấu
- 냄비: cái nồi
- (눈을) 뜨다: mở mắt
- 두통약: thuốc đau đầu
- 둘째: thứ hai
- 따갑다: nhức, buốt
- 민간요법: liệu pháp dân gian
- 보관하다: bảo quản, giữ gìn
- 복용: uống thuốc
- 부러지다: bị gãy (tay, chân)
- 붓다: sưng
- 비타민 C: vitamin C
- 설사하다: bị tiêu chảy
- 식후: sau khi ăn
- 약을 바르다: bôi thuốc
- 유지하다: duy trì
- 재채기하다: hắt xì hơi, nhảy mũi
- 처방전: đơn thuốc
- 첫째: thứ nhất
- 치료 받다: được chữa trị
- 카페인: cafein
- 코를 풀다: hỉ mũi
- 파다: đào, khoan
- 효과: hiệu quả
Củng cố kiến thức
- Đọc kỹ nội dung đã được sắp xếp trong bảng, dựa vào bảng đó và hoàn thành đoạn văn bên dưới.
Bảng 1.
언제 | 잘 걸리는 병 | 무엇 때문에? |
여름 | 배탈 | 날씨 덥다 - 찬 음식 많이 먹다/ 음식 잘 상하다. |
(아폴로)눈병 | 초여름에 기온이 올라가다 - 조금씩 늘다/ 장마 후 휴가철 - 갑자기 늘다, 다른 사람에게 전염 | |
겨울 | 감기 | 날씨 춥다, 하루 동안 기온 차이가 크다 |
해마다 여름에는 내과와 소아과에 배탈 환자가 많습니다. 여름에는_____ 서 _____을 많이 먹고, 또 음식이 잘 상해서_____ 음식을 먹고_____ 납니다. 또 여름에는 안과에도 환자가 많습니다. _____ 에 기온이 올라갈 때 _____에 걸린 사람이 조금씩 늘고 _____에 갑자기 늡니다. 눈병은 보통 다른 사람에게서 _____됩니다. 여름에는 수영장과 바다에서도 많이 걸릴 수 있습니다. 겨울에는 _____는 사람이 많습니다. 특히 날씨가 춥고 하루 동안_____가 큰 때 감기에 걸립니다.
2. Dịch các câu sau sang tiếng Hàn
- Anh bị đau ở đâu, đau như thế nào ạ?
- Tôi bị đau họng và ho.
- Hãy uống thuốc bột này sau mỗi bữa ăn 30 phút.
- Phải uống thuốc và nghỉ ngơi thật thoải mái.
Hy vọng những từ vựng và ngữ pháp có trong bài 3 – Bệnh viện sẽ làm rộng vốn kiến thức về tiếng Hàn của các bạn. Ngoài ra, các bạn cũng có thể truy cập vào trang web của Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội theo đường link https://ngoainguhanoi.com/ để cập nhật những bài học mới nhất của Giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Sơ cấp 2. Chúc các bạn có những giờ phút học thật hiệu quả cùng Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội nhé!