Dù bạn học tiếng Hàn vì mục đích giải trí hay công việc thì chắc chắn sẽ có lúc bạn cần dùng đến thư tín để trao đổi thông tin. Vì vậy, trong bài 5 của cuốn Giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Sơ cấp 2 ngày hôm nay, hãy cùng Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội tìm hiểu những từ vựng, kiến thức liên quan đến chủ đề thư tín để chuẩn bị cho những tình huống có thể xảy ra bạn nhé!
Mục tiêu bài học:
- Kỹ năng: Cách chuyển lời thăm hỏi và lấy thông tin
- Từ vựng: Phó từ liên kết, từ vựng liên quan tới thư tín
- Ngữ pháp: -지 못하다, -(으)면, vĩ tố định từ thì tương lai -(으)ㄹ
기본 어휘 – Từ vựng cơ bản
접수부사 – Phó từ liên kết
- 그리고: và
작년 집 한 개 샀어요? 그리고 금년 차 2 개도 살 거예요? (Năm ngoái bạn đã mua một căn nhà? Và năm nay sẽ mua 2 chiếc ô tô nữa?)
- 그러나: tuy nhiên
한국 정부는 출산율을 높이기 위해 다양한 조치를 취해왔습니다. 그러나 출산율이 늘리지 않고 역으로 점점 줄어들고 있는 추세입니다. (Chính phủ Hàn Quốc đã áp dụng nhiều biện pháp để nâng cao tỷ lệ sinh. Tuy nhiên, tỷ lệ sinh không tăng mà ngược lại đang có xu hướng giảm dần)
- 하지만: nhưng
매운 것을 좋아하지만 위장병을 당하고 있으니까 매운 것을 마음껏 먹지 못합니다. (Tôi thích đồ ăn cay nhưng vì đau dạ dày nên không được ăn thỏa thích)
- 그렇지만: thế nhưng
꽃을 아주 사랑합니다. 그렇지만 꽃을 가꿀 시간이 별로 없습니다. (Tôi rất thích hoa. Thế nhưng, tôi lại không có thời gian chăm sóc chúng)
- 그런데: tuy vậy, nhưng
남 씨는 외향적이고 활발한 편이에요. 그런데 오늘 왜 그는 갑자기 하루 종일 조용히 있어요? (Nam là kiểu người hướng ngoại và hoạt bát. Nhưng mà sao nay Nam lại đột nhiên im lặng cả ngày vậy nhỉ?)
- 그래서: nên, vì vậy
어렸을 때는 가정 형편이 너무 어려웠습니다. 그래서 성장할 때는 지금처럼 좋은 환경에서 살아갈 수 있도록 열심히 노력했습니다.
(Lúc còn nhỏ, hoàn cảnh gia đình tôi đã rất khó khăn. Vì vậy, khi trưởng thành, tôi đã rất nỗ lực làm việc để có thể sống trong môi trường tốt như thời điểm hiện tại)
- 그러면/ 그럼: vậy thì/ thế thì
A: 내일 2시 도서관에서 만난다고 약속했죠? 그런데 2시 일이 생겨서 혹시 3시 만나면 돼요? (Chúng mình đã hẹn mai 2 giờ gặp nhau ở thư viện đúng chứ? Nhưng mà, 2 giờ mình có chút việc, không biết 3 giờ mình gặp nhau có được không nhỉ?)
B: 응. 그러면 3시 만납시다. (Ừng, thế thì 3 giờ mình gặp nhau đi)
편지 관련 어휘 – Từ vựng liên quan đến thư tín
- 편지: thư
학생이었을 때 주말마다 편지를 써서 고양에 계신 어머니에게 보냈습니다. (Hồi còn là sinh viên, cuối tuần nào tôi cũng viết thư và gửi cho mẹ ở quê nhà)
- 엽서: bưu thiếp
여기 엽서 판매합니까? 엽서 3 개 주세요. (Ở đây có bán bưu thiếp không ạ? Cho tôi 3 cái bưu thiếp nhé ạ)
- 카드: card, thiệp
카드를 쓰고 친구에게 보내는 것을 즐깁니다. (Tôi thích viết thiệp và gửi cho bạn bè)
- 소포: bưu kiện
이 소포의 무게를 미리 쟀습니까? (Bạn đã cân bưu kiện này trước chưa ạ?)
- 봉투: phong bì
보통 베트남에서 결혼식 참여 초대를 받는 사람은 신랑과 신부에게 돈이 있는 봉투를 선물해 줍니다. (Thông thường ở Việt Nam, người được mời đến dự đám cưới sẽ tặng phong bì cho cô dâu và chú rể)
- 우표: tem
우표는 요금을 냈다는 것을 증명하기 위해 정부가 발행하는 증표입니다. (Tem là loại biên lai do chính phủ cấp để chứng minh rằng bạn đã trả phí)
- 주소: địa chỉ
이 소포를 받을 사람의 주소가 어떻게 되세요? (Địa chỉ của người nhận bưu kiện này là gì vậy ạ?)
- 우편번호: mã bưu kiện
그 주문의 우편번호를 검색하고 싶으면 어떻게 해야 됩니까? (Tôi muốn tra mã bưu kiện đó thì làm sao ạ?)
- 귀하: kính gửi (tên, chức danh người nhận) (~Dear…)
ㅇㅇㅇ님 귀하 (Kính gửi…)
- 올림/ 드림: kính thư (dùng ở phần kết thư)
언제나 감사한 마음을 담아 (Luôn biết ơn)
2024.09.30 이민호 아들 드림 (2024.09.30 Con trai Lee Minho)
- 빠른우편: điện tín nhanh, chuyển phát nhanh
빠른우편으로 소포를 보내면 좀 비싸지만 아주 빨라요. (Nếu gửi bưu kiện qua chuyển phát nhanh sẽ rất nhanh, có điều hơi đắt chút)
- 등기: gửi bảo đảm
등기 우편은 우편물의 취급 과정을 기록하여, 배달 경로를 명확히 하는 우편물의 특수 취급 제도입니다. (Bưu phẩm bảo đảm là một hệ thống xử lý đặc biệt dành cho bưu phẩm, ghi lại quá trình xử lý bưu phẩm và làm rõ lộ trình gửi)
- 항공편: gửi bằng đường hàng không
이 소포를 급하게 보내야 하는데요. 항공편으로 보내면 몇일을 걸릴 거예요? (Tôi phải gửi gấp bưu kiện này. Sẽ mất bao lâu nếu gửi bằng đường hàng không vậy?)
- 편지를/ 소포를/ 엽서를/ 카드를 + 보내다 (부치다): gửi thư/ bưu kiện/ bưu thiếp/ card, thiệp
- 우표를 붙이다: dán tem
소포에 우표를 붙이는 것을 잊어버렸어요? 어떻게? (Ôi tôi quên dán tem vào bưu kiện mất rồi. Sao bây giờ?)
기본 문법 – Ngữ pháp cơ bản
1. -지 못하다
-지 못하다 là động từ bổ trợ gắn vào thân động từ, thể hiện chủ ngữ có ý chí nhưng không có khả năng hoặc vì một hoàn cảnh nào đó mà ý chí của chủ ngữ không được thực hiện. Nghĩa tiếng Việt là “không thể…”.
Ví dụ:
- 저는 운전을 하지 못합니다. (Tôi không thể lái xe)
- 목이 너무 아파서 말을 하지 못합니다. (Cổ bị đau nên tôi không thể nói được)
- 태풍이 너무 강해서 밖으로 나가지 못했어요. (Bão quá mạnh nên tôi không thể ra ngoài)
Lưu ý phân biệt: được dùng khi chủ ngữ có ý định sẽ làm một việc gì đó nhưng không có khả năng, còn biểu hiện chủ ngữ có năng lực nhưng không có ý định thực hiện.
- 저는 수영하지 못해요. (Tôi không thể bơi) => Chủ thể không bơi là do không có năng lực, không biết bơi.
- 저는 수영하지 않아요. (Tôi không bơi) => Chủ thể có khả năng bơi nhưng không muốn bơi.
2. -(으)면
Là đuôi từ sử dụng khi nói giả định một sự thật chưa xảy ra, không chính xác hay nói về điều kiện giả định cho một việc nào đó. Nghĩa tiếng Việt là “nếu”.
- 시간이 있으면 저랑 같이 영화 보러 갈래요? (Nếu bạn có thời gian thì đi xem phim với mình được không?)
- 친구들과 같이 살면 재미있을 거예요. (Nếu được ở cùng bạn bè thì chắc hẳn sẽ rất vui)
- 이상한 소리를 들리면 나에게 바로 전화해 주세요. (Nếu nghe thấy âm thanh gì lạ thì hãy gọi điện cho tôi ngay)
3. Vĩ tố định từ thì tương lai -(으)ㄹ
Gắn vào sau động từ, biểu hiện sự dự đoán hoặc là một việc trong tương lai chưa xảy ra.
Cách dùng
Thân động từ kết thúc bằng nguyên âm | Thân động từ kết thúc bằng phụ âm | Thân động từ kết thúc bằng ㄹ |
+ ㄹ | + -을 | bỏ ㄹ của thân động từ và gắn ㄹ vào |
- 매일 일찍 일어나서 점심에 먹을 음식을 만듭니다. (Mỗi ngày tôi đều dậy sớm và chuẩn bị đồ ăn trưa)
- 여기가 바로 저의가 살 집입니다. (Đây chính là ngôi nhà mà chúng tôi sẽ ở)
- 제가 도울 일이 있어요? (Có việc gì cần tôi giúp không?)
발음 – Phát âm
Các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ dùng sau ㄹ thì được phát âm thành các âm căng như ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ.
Ví dụ:
- 만날 사람 [만날 싸람]
- 받을 가방 [받을 까방]
- 줄 선물 [줄 썬불]
단어 – Từ mới
- 고장 나다: hỏng hóc, hư
TV가 고장 나고 사용하지 못해서 버렸어요. (Tivi bị hỏng, không dùng được nữa nên tôi đã vứt đi rồi)
- 깨지다: vỡ, bể
거울이 깨진 후 재수없는 일의 연속인 것입니다. (Sau khi gương bị bể là một chuỗi những việc xui xẻo)
- 눈싸움: nghịch tuyết, chọi tuyết
베트남에서 눈이 없으니까 눈싸움의 즐거움을 느끼지 못해요. (Ở Việt Nam không có tuyết nên tôi không cảm nhận được thú vui của việc chọi tuyết)
- 눈썰매장: sân trượt tuyết
학교 근처에서 큰 눈썰매장이 있어요. 시간이 있으면 거기 같이 갈래요? (Gần trường có sân trượt tuyết to lắm. Nào có thời gian đi ra đó cùng tôi nhé?)
- (김치를) 담그다: muối (kim chi)
김치를 어떻게 담겼어요? 정말 맛있네요. (Bạn muối kim chi bằng cách nào vậy? Ngon quá à)
- 말하기 대회: cuộc thi nói
전국 제 3차 한국어 말하기 대회를 준비하기 위해 매일 밤 늦까지 친구들과 한국어를 연습합니다. (Để chuẩn bị cho cuộc thi nói tiếng Hàn toàn quốc lần thứ 3 tại, hằng ngày tôi đều luyện tiếng Hàn cùng các bạn đến tận đêm muộn)
- 무게를 재다: cân
제 친구는 다이어트 중입니다. 그래서 체중이 빠졌는지 보기 위해 매일 자신의 무게를 잽니다. (Bạn tôi đang ăn kiêng. Vì vậy, ngày nào bạn ấy cũng cân để xem có giảm được cân nào hay không)
- 수목원: vườn cây
저희 어머니는 작지만 아름다운 수목원을 보유하십니다. (Mẹ tôi có một vườn cây nhỏ nhưng rất xinh)
- 한국어능력시험: kỳ thi năng lực tiếng Hàn
다음 주는 한국어능력시험을 보겠습니다. 그리고 제 목표는 토픽 6급입니다. (Tuần sau tôi sẽ tham dự kỳ thi năng lực tiếng Hàn. Và mục tiêu của tôi là Topik 6)
- 한턱내다: đãi, khao
저녁 떡볶이 머어? 나 한턱내니까 걱정하지 마. (Tối ăn Tokbokki không? Đừng lo, tôi mời)
Củng cố kiến thức
Bài 1. Luyện nói
Bạn muốn gửi đồ ở bưu điện. Hãy đóng vai khách hàng và nhân viên bưu điện để thực hiện đoạn hội thoại theo mẫu.
<Mẫu>
Bảng 1
무엇을 | 어디로 | 어떻게 | 요금 | 시간 | 선택 |
옷 | 베트남 | 배편 | 싸다 | 6주 정도 | 배편, 상자/1,800원 |
항공편 | 비싸다 | 1주일 정도 |
A: 어서 오세요.
B: 옷을 베트남으로 보내고 싶어요. 어떻게 해야 해요?
A: 배편으로 보낼 수 있고, 항공편으로도 보낼 수 있습니다.
B: 요금은 얼마예요?
A: 정확한 무게를 알아야 하지만 배편이 쌉니다.
B: 얼마나 걸려요?
A: 배편으로 보내면 6주 정도 걸리고 항공편은 1주일 정도 걸립니다.
B: 그러면 배편으로 보내 주세요. 그리고 이 옷을 넣을 상자도 주세요.
A: 네, 상자는 1,800원입니다.
B: 여기 있습니다.
<Thực hành>
(1)
Bảng 2
무엇을 | 어디로 | 어떻게 | 요금 | 시간 | 선택 |
서류 | 서울무역 | 보통우편 | 싸다 | 2일 정도 | 빠른우편, 봉투/200원 |
빠른우편 | 좀 비싸다 | 4일 정도 |
(2)
Bảng 3
무엇을 | 어디로 | 어떻게 | 요금 | 시간 | 선택 |
커피잔 세트 | 부산 | 등기 | 2kg에 4,000원 | 하루 | 등기, 상자/850원 |
우체국택배 | 5,000원 | 하루 |
Bài 2. Viết thư cho giáo viên dạy bạn tiếng Hàn vào học kỳ trước theo mẫu.
<Mẫu>
저는 한국어를 잘 할 수 있습니다. 하지만 저는 베트남어를 하지 못합니다. 방학이 되면 베트남어를 배우고 싶습니다.
Bài 3. Hãy dịch những câu sau sang tiếng Hàn
- Tan học thì cùng đi ăn trưa nhé?
- Đây là nước ngọt để ngày mai uống trên núi.
- Tôi không giỏi tiếng Hàn. Nhưng tôi có thể học.
Chủ đề thư tín thật thú vị và dễ áp dụng phải không nào? Hãy luyện tập thật nhiều để vận dụng vào thực tế thật tốt bạn nhé! Đừng quên truy cập trang web https://ngoainguhanoi.com/ của Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội để cập nhật thêm nhiều bài học khác trong Giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Sơ cấp 2, cùng nhiều khóa học thú vị và bổ ích đang chờ các bạn khám phá!