Ngữ pháp

Tìm hiểu các loại liên từ trong tiếng Trung

Tìm hiểu các loại liên từ trong tiếng Trung

Việc hiểu và sử dụng đúng chức năng của các liên từ trong tiếng Trung sẽ rất hữu ích trong việc nâng cao khả năng giao tiếp và viết lách. Liên từ không chỉ giúp kết nối các yếu tố trong câu một cách mạch lạc, mà còn tạo nên sự logic và rõ ràng về mặt ý nghĩa. Tuy nhiên, mỗi loại liên từ đều sẽ có ý nghĩa và cách sử dụng riêng. Vậy, nên dùng các loại liên từ vào trường hợp nào? Hãy cùng Trung Tâm Ngoại Ngữ Hà Nội khám phá chức năng của liên từ và thực hành rèn luyện ngay nhé!

Liên từ trong tiếng Trung là gì?

Trong tiếng Trung, liên từ là những từ dùng để nối các từ, cụm từ hoặc câu lại với nhau để thể hiện mối quan hệ ngang bằng, tiếp nối, điều kiện,… Nói một cách đơn giản, nhiều liên từ được tạo ra từ các trạng từ và giới từ trong tiếng Trung, và nhiều trạng từ và giới từ cũng có thể xuất phát từ các động từ. Do vậy, các thành phần trước và sau liên từ có thể thay đổi vị trí cho nhau. 

Liên từ trong tiếng Trung là gì

Một số liên từ thường gặp như: 和 (hé), 所以 (suǒyǐ), 但是 (dànshì)…

Các loại liên từ trong tiếng Trung

Các liên từ thường dùng trong tiếng Trung dựa trên thành phần, quan hệ được chia như sau:

Liên từ liệt kê

Liên từ liệt kê

Liên từ liệt kê trong tiếng Trung dùng để kể, nói về danh sách các yếu tố hoặc thông tin.

STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
1 我喜欢音乐和绘画。 (Wǒ xǐhuān yīnyuè hé huìhuà.) - Tôi thích âm nhạc và hội họa.
2 tóng cùng 他和我同在10A班。(Tā hé wǒ tóng zài 10A bān.) - Anh ấy và tôi cùng học lớp 10A.
3 gēn cùng, với 我喜欢一起跟朋友出去玩。 (Wǒ xǐhuān yīqǐ gēn péngyǒu chūqù wán.) - Tôi thích cùng bạn bè đi chơi.
4 và, với 她和她的丈夫经营一家餐馆生意。(Tā hé tā de zhàngfū jīngyíng yījiā cānguǎn shēngyì.) - Cô ấy cùng chồng kinh doanh quán ăn.
5 她喜欢读书及旅行。 (Tā xǐhuān dúshū jí lǚxíng.) - Cô ấy thích đọc sách và du lịch.
6 况且 kuàngqiě hơn nữa 他不仅聪明,况且很努力。 (Tā bùjǐn cōngmíng, kuàngqiě hěn nǔlì.) - Anh ấy không chỉ thông minh, hơn nữa còn rất cố gắng.
7 以及 yǐjí 我会弹钢琴、吉他以及小提琴。 (Wǒ huì tán gāngqín, jítā yǐjí xiǎotíqín.) - Tôi biết đánh piano, guitar và violin.
8 乃至 nǎizhì ngay cả 他喜欢吃各种水果,甚至包括榴莲。(Tā xǐhuān chī gè zhǒng shuǐguǒ, shènzhì bāokuò liúlián.) - Anh ấy thích ăn mọi loại hoa quả, ngay cả sầu riêng.

Liên từ ngang hàng

Liên từ ngang hàng

Liên từ trong tiếng Trung kết nối các từ hoặc câu một cách ngang nhau, bất kể đó là từ hay câu. Mối quan hệ giữa hai phần được nối bởi liên từ không phân biệt giữa phần chính và phần phụ.

STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
1 又…又… yòu…yòu… vừa…vừa… (dùng với tính từ) 这个菜又辣又香。 (Zhège cài yòu là yòu xiāng.) - Món này vừa cay vừa thơm.
2 有时…有时… yǒushí…yǒushí… có lúc…có lúc… 有时我喜欢安静,有时喜欢热闹。 (Yǒushí wǒ xǐhuān ānjìng, yǒushí xǐhuān rènào.) - Có lúc tôi thích yên tĩnh, có lúc thích sôi động.
3 一会儿…一会儿… yíhuìr…yíhuìr… lúc thì…lúc thì… 一会儿我会去图书馆,一会儿会去超市。 (Yíhuìr wǒ huì qù túshūguǎn, yíhuìr huì qù chāoshì.) - Lúc thì tôi sẽ đi thư viện, lúc thì sẽ đi siêu thị.
4 一边…一边… yìbiān…yìbiān… vừa…vừa (dùng với động từ) 我一边听音乐,一边做饭。 (Wǒ yìbiān tīng yīnyuè, yìbiān zuò fàn.) - Tôi vừa nghe nhạc, vừa nấu ăn.

Liên từ biểu thị quan hệ lựa chọn

Liên từ biểu thị quan hệ lựa chọn

Liên từ quan hệ lựa chọn thường được dùng để kết nối các câu hoặc đoạn văn có tính chất lựa chọn giữa các sự vật, sự việc cùng loại.

STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
1 或(者) huò (zhě) hoặc, hoặc là 你可以选择喝茶或者咖啡。 (Nǐ kěyǐ xuǎnzé hē chá huòzhě kāfēi.) - Bạn có thể chọn uống trà hoặc cà phê.
2 还是 háishì hay là 你想吃面条还是米饭? (Nǐ xiǎng chī miàntiáo háishì mǐfàn?) - Bạn muốn ăn mì hay là cơm?
3 不是…就是… búshì… jiùshì… không phải…thì là… 我不是在学校就是在家。 (Wǒ búshì zài xuéxiào jiùshì zài jiā.) - Tôi không phải ở trường thì là ở nhà.
4 不是…而是… búshì… ér shì… không phải…mà là… 他不是医生,而是工程师。 (Tā búshì yīshēng, ér shì gōngchéngshī.) - Anh ấy không phải là bác sĩ, mà là kỹ sư.

Liên từ biểu thị quan hệ tăng tiến

Liên từ biểu thị quan hệ tăng tiến

Liên từ biểu thị quan hệ tăng tiến là những từ được dùng để nối các đoạn, thể hiện sự phát triển để nhấn mạnh ý.

STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
1 不但…而且… Búdàn… Érqiě… không những…mà còn… 他不但聪明,而且很有幽默感。 (Tā búdàn cōngmíng, érqiě hěn yǒu yōumò gǎn.) - Anh ấy không những thông minh, mà còn rất hài hước.
2 不仅…而且 Bùjǐn… Érqiě không chỉ…mà còn… 这本书不仅有趣,而且富有启发性。 (Zhè běn shū bùjǐn yǒuqù, érqiě fùyǒu qǐfā xìng.) - Cuốn sách này không chỉ thú vị, mà còn rất bổ ích.
3 何况 hékuàng huống hồ 我都没有去过,何况你呢? (Wǒ dōu méiyǒu qùguò, hékuàng nǐ ne?) - Tôi còn chưa từng đi qua, huống hồ là bạn?
4 并且 bìngqiě hơn nữa 我觉得这部电影不仅剧情有趣,而且画面也很美,而且扮演这个角色的演员也很出色。(Wǒ juédé zhè bù diànyǐng bùjǐn jùqíng yǒuqù, érqiě huàmiàn yě hěn měi, érqiě bànyǎn zhège juésè de yǎnyuán yě hěn chūsè.) - Tôi thấy bộ phim này không chỉ có cốt truyện thú vị mà còn có hình ảnh đẹp, hơn nữa diễn viên thủ vai cũng rất xuất sắc.
5 再说 zàishuō vả lại 这件事情我会考虑,再说我还有其他选择。 (Zhè jiàn shìqíng wǒ huì kǎolǜ, zàishuō wǒ hái yǒu qítā xuǎnzé.) - Tôi sẽ cân nhắc về việc này, vả lại tôi còn lựa chọn khác.

Liên từ biểu thị quan hệ chuyển ngoặt

Liên từ biểu thị quan hệ chuyển ngoặt

Liên từ biểu thị quan hệ chuyển ngoặt là những từ thể hiện sự chuyển đổi, thay đổi từ một ý tưởng, tình huống sang một tình huống khác.

STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
1 虽然…但是… Suīrán… Dànshì… tuy…nhưng… 虽然天气很热,但是我还是要出去运动。 (Suīrán tiānqì hěn rè, dànshì wǒ háishì yào chūqù yùndòng.) - Tuy thời tiết rất nóng, nhưng tôi vẫn muốn ra ngoài vận động.
2 Què nhưng 她很忙,却总是乐于帮助别人。 (Tā hěn máng, què zǒngshì lèyú bāngzhù biérén.) - Cô ấy rất bận, nhưng luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác.
3 只是 zhǐshì chỉ là, có điều 我并不太担心,因为我的对手只是这个行业的新手。 (Wǒ bìng bù tài dānxīn, yīnwèi wǒ de duìshǒu zhǐshì zhège hángyè de xīnshǒu.) - tôi không quá lo lắng, bởi đối thủ của tôi chỉ là người mới vào ngành.
4 不过 búguò có điều 这个饭馆评价不错,不过价格有点贵。 (Zhège fànguǎn píngjià búguò jiàgé yǒudiǎn guì.) - Nhà hàng này được đánh giá tốt, có điều giá hơi cao.
5 可是 kěshì nhưng 这个问题看起来简单,可是解决起来有点难。 (Zhège wèntí kànqǐlái jiǎndān, kěshì jiějué qǐlái yǒudiǎn nán.) - Vấn đề này dường như đơn giản, nhưng giải quyết có chút khó khăn.

Liên từ biểu thị quan hệ nhân quả

Liên từ biểu thị quan hệ nhân quả

Liên từ quan hệ nhân quả là những từ được sử dụng để kết nối các yếu tố, câu, hoặc đoạn văn với mục tiêu tạo ra mối quan hệ liên quan đến nguyên nhân và kết quả. Các cặp liên từ trong tiếng Trung biểu thị quan hệ nhân quả như sau:

STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
1 因为…所以… Yīnwèi… Suǒyǐ…. vì…nên… 因为下雨,所以我带了伞。 (Yīnwèi xiàyǔ, suǒyǐ wǒ dàile sǎn.) - Vì trời đang mưa, nên tôi đã mang ô.
2 由于 Yóuyú do 由于交通堵塞,我迟到了。 (Yóuyú jiāotōng dǔsè, wǒ chídào le.) - Do tắc nghẽn giao thông, tôi đã đến trễ.
3 因此 yīncǐ do đó 他努力学习,因此考试取得了好成绩。 (Tā nǔlì xuéxí, yīncǐ kǎoshì qǔdé le hǎo chéngjī.) - Anh ấy chăm chỉ học tập, do đó đã đạt được kết quả tốt trong kỳ thi.
4 之所以…,是因为… Zhī suǒyǐ…, Shì yīnwèi… sở dĩ…là vì… 他之所以喜欢音乐,是因为小时候学过钢琴。 (Tā zhī suǒyǐ xǐhuān yīnyuè, shì yīnwèi xiǎoshíhòu xuéguò gāngqín.) - Sở dĩ anh ấy thích âm nhạc là vì khi còn nhỏ đã học đàn piano.
5 因而 Yīn’ér cho nên 他勤奋学习,因而获得了奖学金。 (Tā qínfèn xuéxí, yīn’ér huòdé le jiǎngxuéjīn.) - Anh ấy học tập chăm chỉ, cho nên đã nhận được học bổng.

Liên từ biểu thị quan hệ giả thiết

Liên từ biểu thị quan hệ giả thiết

Liên từ biểu thị quan hệ giả thiết là những từ kết nối các yếu tố, câu, hoặc đoạn văn để tạo ra mối quan hệ giữa các điều kiện giả định và kết quả tương ứng.

STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
1 如果 Rúguǒ nếu 如果明天下雨,我们就不去郊游了。 (Rúguǒ míngtiān xià yǔ, wǒmen jiù bù qù jiāoyóu le.) - Nếu ngày mai mưa, chúng ta sẽ không đi dã ngoại.
2 要是… Yàoshi… nếu 要是你有空,我们可以一起去看电影。 (Yàoshi nǐ yǒu kòng, wǒmen kěyǐ yīqǐ qù kàn diànyǐng.) - Nếu bạn có thời gian, chúng ta có thể cùng nhau đi xem phim.
3 …的话 Dehuà nếu như 如果天气好的话,我们可以去公园散步。 (Rúguǒ tiānqì hǎo dehuà, wǒmen kěyǐ qù gōngyuán sànbù.) - Nếu như thời tiết đẹp, chúng ta có thể đi dạo trong công viên.
4 若是 Ruòshì nếu như 若是你想学习中文,我可以帮助你。 (Ruòshì nǐ xiǎng xuéxí zhōngwén, wǒ kěyǐ bāngzhù nǐ.) - Nếu như bạn muốn học tiếng Trung, tôi có thể giúp bạn.
5 只要 Zhǐyào chỉ cần 只要你努力,就一定能成功。 (Zhǐyào nǐ nǔlì, jiù yídìng néng chénggōng.) - Chỉ cần bạn cố gắng, bạn chắc chắn sẽ thành công.
6 假如 Jiǎrú giả dụ 假如你是老板,你会怎么做? (Jiǎrú nǐ shì lǎobǎn, nǐ huì zěnme zuò?) - Giả dụ bạn là ông chủ, bạn sẽ làm gì?

Liên từ chỉ quan hệ tiếp nối

Liên từ chỉ quan hệ tiếp nối

Liên từ chỉ quan hệ tiếp nối được sử dụng để thể hiện sự tiếp nối hành động sau từ hành động trước.

STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
1 于是 Yúshì thế là 我刚刚领到工资,所以我决定去吃顿大餐。(Wǒ gānggāng lǐng dào gōngzī, suǒyǐ wǒ juédìng qù chī dùn dà cān.) - Tôi vừa nhận lương, thế là tôi quyết định đi ăn một bữa lớn.
2 然后 Ránhòu sau đó 我先去超市买东西,然后回家做晚饭。 (Wǒ xiān qù chāoshì mǎi dōngxi, ránhòu huí jiā zuò wǎnfàn.) - Tôi trước tiên đi siêu thị mua đồ, sau đó về nhà nấu bữa tối.
3 此外 Cǐwài ngoài ra 这个城市有很多好吃的餐厅,此外还有许多景点可以参观。 (Zhège chéngshì yǒu hěn duō hǎochī de cāntīng, cǐwài hái yǒu xǔduō jǐngdiǎn kěyǐ cānguān.) - Thành phố này có nhiều nhà hàng ngon, ngoài ra còn có nhiều điểm tham quan.
4 接着 Jiēzhe tiếp theo 我先做完作业,接着去和朋友玩。 (Wǒ xiān zuò wán zuòyè, jiēzhe qù hé péngyǒu wán.) - Tôi trước tiên phải hoàn thành bài tập, tiếp theo sẽ đi chơi với bạn bè.
5 说到 Shuō dào nói đến 说到好吃的,我最喜欢吃巧克力。 (Shuō dào hǎochī de, wǒ zuì xǐhuān chī qiǎokèlì.) - Nói đến đồ ăn ngon, tôi thích nhất là ăn socola.

Liên từ chỉ quan hệ so sánh

Liên từ chỉ quan hệ so sánh

Liên từ quan hệ so sánh được sử dụng để thể hiện mối quan hệ so sánh giữa các thông tin, đặc điểm, hoặc tình huống.

STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
1 似乎 Sìhū gần như 这个问题几乎没有明确的答案。(Zhège wèntí jīhū méiyǒu míngquè de dá'àn.) - Vấn đề này gần như không có câu trả lời chính xác.
2 等于 Děngyú tương đương 申请工作时要求提交大学学位或同等资. (Shēnqǐng gōngzuò shí yāoqiú tíjiāo dàxué xuéwèi huò tóngděng zīgé) - Khi xin việc yêu cầu nộp bằng đại học hoặc các bằng cấp tương đương.
3 不如 Bùrú không bằng, thà 他不如对手所以他正在尽力突破. (Tā bùrú duìshǒu suǒyǐ tā zhèngzài jìnlì túpò) - Anh ấy không bằng đối thủ nên anh ấy đang cố hết sức để bứt phá.
4 与其 Yǔqí thay vì 与其抱怨,不如努力改变现状。 (Yǔqí bàoyuàn, bùrú nǔlì gǎibiàn xiànzhuàng.) - Thay vì than phiền, hãy cố gắng thay đổi tình hình.

Liên từ chỉ điều kiện

Liên từ chỉ điều kiện

Liên từ chỉ điều kiện thể hiện mối quan hệ về điều kiện và kết quả tương ứng.

STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
1 不管 Bùguǎn cho dù 不管天气多么糟糕,我都会去跑步。 (Bùguǎn tiānqì duōme zāogāo, wǒ dōu huì qù pǎobù.) - Cho dù thời tiết có tồi tệ thế nào, tôi vẫn sẽ đi chạy bộ.
2 只是 Zhǐshì chỉ là 他只是有点紧张,不要太担心。 (Tā zhǐshì yǒudiǎn jǐnzhāng, bùyào tài dānxīn.) - Anh ấy chỉ là hơi căng thẳng thôi, đừng quá lo lắng.
3 除非 Chúfēi trừ khi 除非明天下雨,否则我们会去爬山。 (Chúfēi míngtiān xià yǔ, fǒuzé wǒmen huì qù páshān.) - Trừ khi ngày mai mưa, nếu không chúng ta vẫn sẽ đi leo núi.

Liên từ chỉ mục đích

Liên từ chỉ mục đích

Liên từ chỉ mục đích được sử dụng để thể hiện mối quan hệ về mục đích, mục tiêu trong tương lai của hành động, tình huống hoặc ý tưởng.

STT Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
1 để 我们应该努力工作,以取得好成绩。 (Wǒmen yīnggāi nǔlì gōngzuò, yǐ qǔdé hǎo chéngjī.) - Chúng ta nên cố gắng làm việc để đạt được kết quả tốt.
2 以便 Yǐbiàn để, tiện cho 我会提前预订酒店,以便确保有地方住。 (Wǒ huì tíqián yùdìng jiǔdiàn, yǐbiàn quèbǎo yǒu dìfāng zhù.) - Tôi sẽ đặt khách sạn trước để đảm bảo có chỗ ở.
3 以免 Yǐmiǎn để tránh 我会提前检查车子,以免出现问题。 (Wǒ huì tíqián jiǎnchá chēzi, yǐmiǎn chūxiàn wèntí.) - Tôi sẽ kiểm tra xe trước để tránh sự cố xảy ra.
4 为了 Wèile để, vì 我们每天努力工作,为了实现自己的梦想。 (Wǒmen měitiān nǔlì gōngzuò, wèile shíxiàn zìjǐ de mèngxiǎng.) - Chúng ta làm việc chăm chỉ mỗi ngày để thực hiện ước mơ của chính mình.

Một số chú ý khi dùng liên từ trong tiếng Trung

– Liên từ không thể tồn tại độc lập để tạo nên một câu riêng có nghĩa. 

– Liên từ chỉ cho biết về mối quan hệ logic trong câu, chứ không dùng để bổ sung thêm thông tin cho các từ trong câu.

– Liên từ như 和 /hé/, 同 /tóng/, 与 /yǔ/, 跟 /gēn/ không được sử dụng ở đầu câu.

Ví dụ: 1/ 我同一起学习,一起玩耍,一起成长. (Wǒ tóng yīqǐ xuéxí, yīqǐ wánshuǎ, yīqǐ chéngzhǎng.) – Chúng tôi học cùng nhau, chơi cùng nhau và cùng nhau trưởng thành.

2/ 我和他是好朋友,从小一起玩。(Wǒ hé tā shì hǎo péngyǒu, cóngxiǎo yīqǐ wán) – Tôi và anh ấy là bạn tốt, đã chơi từ lúc bé.

– Các thành phần đứng trước và sau liên từ có thể hoán đổi vị trí cho nhau.

Ví dụ:   1/ 学习并工作 /xuéxí bìng gōngzuò/: học tập và làm việc

2/ 工作并学习 /gōngzuò bìng xuéxí/: làm việc và học tập.

Một số bài tập rèn luyện về liên từ tiếng Trung

Bài tập: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng các liên từ phù hợp

  1. 虽然他很累,__他坚持完成了工作。
  2. 她不喜欢吃肉,__她喜欢吃海鲜。
  3. __我没去旅行,我在家休息了。
  4. 我们可以去看电影,__我们也可以去逛商场。
  5. __你喜欢喝茶,__你也喜欢喝咖啡。
  6. 我很喜欢运动,__我常常去跑步。
  7. __我喜欢吃水果,我也喜欢吃蔬菜。
  8. 她每天都很忙,__她总是抽时间学习。
  9. __他很努力,他的成绩很好。
  10. __我会来参加聚会,只是我需要安排时间。
  11. 我喜欢吃水果,__我不喜欢吃蔬菜。
  12. 她很聪明,__她也很努力学习。
  13. __天气很冷,我们还是去爬山了。
  14. 他很忙,__他总是抽时间看书。
  15. 我想学习中文,__我还需要找个好老师。

bài tập rèn luyện về liên từ

Đáp án:

  1. 但是
  2. 而且
  3. 不但,而且
  4. 不但,而且
  5. 不仅,而且
  6. 而且
  7. 不但,而且
  8. 而且
  9. 不但,而且
  10. 虽然,但是
  11. 但是
  12. 而且
  13. 虽然,还是
  14. 而且
  15. 所以

Liên từ tiếng Trung là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng. Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội mong rằng qua bài viết này, các bạn có thể củng cố kiến thức của mình, tránh mắc các lỗi sai không đáng trong giao tiếp cũng như khi làm bài kiểm tra. Chúc các bạn học tập thật tốt!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận