Học tốt tiếng Trung, Ngữ pháp

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản và hướng dẫn cách học hiệu quả

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản và hướng dẫn cách học hiệu quả

Học ngữ pháp tiếng Trung là nền tảng để giúp bạn có thể sử dụng hán ngữ một cách nhuần nhuyễn nhất. Để nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cũng như cách học ngữ pháp tiếng Trung hiệu quả, bạn cùng xem bài tổng hợp dưới đây của Trung Tâm Ngoại Ngữ Hà Nội nhé!

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

Cấu trúc các câu trong ngữ pháp tiếng Trung

Trong giáo trình ngữ pháp tiếng Trung cơ bản, các cấu trúc thông dụng bạn cần nắm rõ để chinh phục tiếng Trung bao gồm: 

Cấu trúc câu trần thuật: Chủ ngữ – Vị ngữ – Tân ngữ

Câu trần thuật trong tiếng Trung sẽ bao gồm 3 bộ phận: chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ.

Ví dụ 1: 

他做了功课.

Tā zuòle gōngkè.

Anh ấy đã làm bài tập.

Ví dụ 2:

我们去北京野餐.

Wǒmen qù běijīng yěcān.

Chúng tôi đã đi dã ngoại ở Bắc Kinh.

Ví dụ 3:

她已经学完了韩语.

Tā yǐjīng xué wánliǎo hányǔ.

Cô ấy đã học xong môn tiếng Hán. 

Cấu trúc câu nghi vấn trong tiếng Trung

Câu hỏi 吗 (ma)

Ví dụ 1:

你喜欢软饮料吗?

Nǐ xǐhuān ruǎnyǐnliào ma?

Bạn có thích nước ngọt không?

Ví dụ 2:

你喜欢旅行吗?

Nǐ xǐhuān lǚxíng ma?

Bạn có thích đi du lịch không?

Câu hỏi 吗 (ma)

Câu hỏi dùng với đại từ nghi vấn

Một vài đại từ nghi vấn bạn có thể thường gặp là:

  • 谁 / Shéi /: Ai
  • 哪儿 / Nǎ’er /: Đâu, ở đâu
  • 哪 / Nǎ /: Nào
  • 什么 / Shénme /: Gì, cái gì
  • 怎么样 / Zěnme yàng /: Như thế nào, ra sao
  • 怎么 / Zěnme /: Như thế nào
  • 几 / Jǐ /: Mấy
  • 多少 / Duōshǎo /: Bao nhiêu

Ví dụ 1: 

你什么时候去上学?

Nǐ shénme shíhòu qù shàngxué?

Lúc nào bạn đi học?

Ví dụ 2:

你有多少个苹果?

Nǐ yǒu duōshǎo gè píngguǒ?

Bạn có mấy quả táo?

Ví dụ 3:

你在哪里学中文?

Nǐ zài nǎlǐ xué zhōngwén?

Bạn học tiếng Trung ở đâu?

Câu hỏi nghi vấn dùng “吧”

Trợ từ “吧” để hỏi một sự việc nào đó mà đã dự đoán được từ trước nhưng chưa chắc chắn.

Ví dụ:

我们明天 一 起去吧?

Wǒmen míng tiān yīqǐ qù ba?

Ngày mai chúng ta đi cùng với nhau được nhé?

Câu hỏi nghi vấn dùng “吧”

Câu hỏi chính phản trong ngữ pháp tiếng Trung

Ví dụ 1:

那是你男朋友吗?

Nà shì nǐ nán péngyǒu ma?

Đó có phải là bạn trai của bạn không?

Ví dụ 2:

那个人 是不是 你的哥哥?

Nàgè rén shì bù shì nǐ de gēgē?

Đó có phải là anh của bạn không?

Cấu trúc ngữ pháp chỉ nuyên nhân kết quả: “因为 – 所以” / Yīnwèi -Suǒyǐ /

Ví dụ 1:

因为我喜欢吃水果,所以妈妈经常买水果回家。

Yīnwèi wǒ xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ māmā jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā.

Bởi vì tôi thích ăn hoa quả, cho nên mẹ tôi thường mua hoa quả về nhà.

Ví dụ 2:

因为我喜欢晚上出去,所以我男朋友经常晚上和我约会.

Yīnwèi wǒ xǐhuān wǎnshàng chūqù, suǒyǐ wǒ nán péngyǒu jīngcháng wǎnshàng hé wǒ yuēhuì.

Bởi vì tôi thích đi chơi buổi tối, cho nên bạn trai tôi thường hẹn hò với tôi vào tối.

Cấu trúc ngữ pháp mặc dù – nhưng: “虽然 – 但是”  Suīrán – Dànshì

Ví dụ 1:

尽管考试很困难,但我们还是要坚持。

Jǐnguǎn kǎoshì hěn kùnnán, dàn wǒmen háishì yào jiānchí.

​Mặc dù thi cử vất vả nhưng chúng ta vẫn phải kiên trì.

Ví dụ 2:

虽然家很远,但我们还是尽量早点到达.

Suīrán jiā hěn yuǎn, dàn wǒmen háishì jǐnliàng zǎodiǎn dàodá.

Mặc dù nhà xa nhưng chúng tôi vẫn cố gắng đến sớm.

Cấu trúc Không những – mà còn: 不但 – 而且 Búdàn – Érqiě

Ví dụ: 

她不仅学习好而且还漂亮.

Tā bùjǐn xuéxí hào érqiě hái piàoliang.

Cô ấy không những học giỏi mà còn xinh đẹp.

Cấu trúc vừa – vừa…: 一边  一边。/ Yībiā – Yībiān… /

Ví dụ 1:

我一边背歌一边学中文.

Wǒ yībiān bèi gē yībiān xué zhōngwén.

Tôi vừa học tiếng Trung vừa nhẩm bài hát.

Ví dụ 2:

我一边看书一边眺望远方.

Wǒ yībiān kànshū yībiān tiàowàng yuǎnfāng.

Tôi vừa nhìn xa xăm vừa ngồi đọc sách.

Cấu trúc Mặc dù… Nhưng…: 尽管 – 可是/ Jǐnguǎn… Kěshì /

Ví dụ:

尽管上课迟到了,她还是给老师带来了礼物.

Jǐnguǎn shàngkè chídàole, tā háishì gěi lǎoshī dài láile lǐwù.

Mặc dù cô ấy đến lớp muộn nhưng cô ấy đã kịp mang quà cho cô giáo.

Cấu trúc Không phải – Mà là…: 不是 – 而是/ Bùshì – Ér shì… /

Ví dụ:

这不是一本学习汉语的书,而是一本汉语交流的工具书.

Zhè bùshì yī běn xuéxí hànyǔ de shū, ér shì yī běn hànyǔ jiāoliú de gōngjù shū.

Đây không phải là sách học tiếng Trung mà đây là sách tham khảo để giao tiếp tiếng Trung.

Từ loại trong ngữ pháp tiếng Trung

Danh từ – 名词 

Theo sách ngữ pháp tiếng Trung, danh từ gồm 4 loại cơ bản:

  • Danh từ chỉ người, vật: Ví dụ 学生 (Học sinh), 小孩 (Trẻ con)…
  • Danh từ chỉ thời gian: 晚上 (Buổi tối), 世纪, 年 (Năm)…
  • Danh từ chỉ địa điểm:  市政厅 Tòa thị chính
  • Danh từ chỉ vị trí, phương hướng: 上面 (Phía trên), 中间 (Ở giữa), 南方 (Hướng Nam)

Danh từ - 名词

Động từ – 动词 

Động từ gồm 7 loại cơ bản như:

  • Động từ chỉ động tác: 跳 (Nhảy), 站立 (đứng)  坐 (Ngồi)…
  • Động từ phán đoán: 是 (Là)…
  • Động từ chỉ tâm lý: 讨厌 (Ghét), 喜欢 (Thích)
  • Động từ chỉ sự tồn tại: 在 (Ở, đang)
  • Động từ biểu thị 开始 (Bắt đầu)  结束 (Kết thúc)…
  • Động từ xu hướng: 下来 (Xuống), 进去 (Vào đó)…
  • Động từ chỉ sự thêm vào: 进行 (Tiến hành)…

Tính từ – 形容词 

Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người, sự vật hoặc mô tả hành vi, động tác. Tính từ gồm 2 loại chính:

  • Tính từ chỉ người, sự vật: 大 (To), 小 (Nhỏ).
  • Tính từ chỉ tính trạng thái của động từ: 认真 (Chăm chỉ, nghiêm túc), 懒惰的 – Lười biếng.

Tính từ – 形容词

Số từ – 数词 

Số từ là các từ chỉ số lượng.

  • Số đếm: 一 (1), 二 (2), 三 (3)…
  • Số thứ tự:第一 (Thứ nhất), 第二 (Thứ hai)…

Lượng từ – 量词

Trong các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung, lượng từ bao gồm 2 loại:

  • Danh lượng từ: 年 (Năm), 月 – tháng
  • Động lượng từ: 趟 (Lần)

Phó từ, Trạng từ – 副词

Phó từ là từ được dùng để bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ trong câu. 

Phó từ chỉ thời gian, tần suất hoặc mức độ. 非常 / Fēicháng /: Cực kì, 毕竟 / Bìjìng /: Sau tất cả, 马上 / Mǎshàng /: Ngay lập tức

Đại từ – 代词 

Đại từ là loại từ đại diện cho danh từ, động từ, tính từ. Có 3 dạng đại từ chính: 

  • Đại từ nhân xưng: 我 (Tôi), 你 (Bạn), 我们 (chúng ta).,,,
  • Đại từ nghi vấn: 怎么样 (Như thế nào), 什么 (Cái gì)…
  • Đại từ chỉ thị: 这 Đây, 那 Kia…

Thán từ – 叹词 

Là từ dùng để biểu thị thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói. Ví dụ: 啊, 呵呵, 哎, 吓,…

Giới từ – 介词 

Giới từ có 4 loại chính:

  • Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn, phương hướng: 当 (Đang), 在 (Ở)
  • Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích: 因为 (Bởi vì),  为了 (Để)
  • Giới từ chỉ phương thức, phương pháp, công cụ, so sánh:  用 (Dùng), 比 (So với)
  • Giới từ chỉ đối tượng liên quan: 对 (Đối với), 跟 (Với), 和 (Và)…

Liên từ – 连词 

Liên từ có thể chia thành 3 loại:

  • Liên từ để nối từ: 和 (Và), 同 (Cùng)…
  • Liên từ để phân câu: 而且 (Hơn nữa), 或者 (Hoặc)…
  • Liên từ để nối phân câu trong câu phức:  不仅 (Không những), 但是 (Nhưng)…

Trợ từ – 助词 

Trợ từ chia thành các loại:

  • Trợ từ so sánh: 似的, 一样, (一) 般…
  • Trợ từ kết cấu: 的, 地, 得…
  • Trợ từ động thái: 着, 了, 过…

Thành phần câu trong tiếng Trung

Trong một câu tiếng Trung sẽ có các thành phần như Chủ ngữ – 主语, Vị ngữ – 谓语 , Tân ngữ – 宾语 , Định ngữ – 定语 , Trạng ngữ – 状语, Bổ ngữ – 补语, Động ngữ – 动语 , Trung tâm ngữ – 中心语.

Cách học ngữ pháp tiếng Trung hiệu quả 

Mô phỏng cách sử dụng tiếng Trung của người địa phương

Mẹo học nhanh nhớ lâu ngữ pháp tiếng Trung thông dụng đó là quan sát cách mà người bản xứ sử dụng ngôn ngữ và cấu trúc câu trong giao tiếp hàng ngày. Thường thì, họ thể hiện sự đơn giản trong cách diễn đạt và sử dụng nhiều tiếng lóng. Tuy nhiên họ vẫn duy trì và tuân theo các quy tắc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản. 

Điều quan trọng là bạn cần ghi chú lại những mô phỏng cấu trúc câu và từ vựng mà họ thường xuyên sử dụng, từ đó có thể học hỏi và bắt chước cách diễn đạt của người bản ngữ.

Thực hành đặt câu sử dụng ngữ pháp đã học

Bạn nên thường xuyên sử dụng từ vựng tiếng Trung đã học để tạo ra từ 3 đến 5 câu sử dụng một ngữ pháp cụ thể. Bạn có thể bắt đầu bằng việc tạo ra các câu ngắn và đơn giản về mặt từ vựng và cấu trúc câu, miễn là có sự áp dụng của ngữ pháp đang được thực hành. 

Chọn lọc nội dung học ngữ pháp

Tập trung vào các khía cạnh lý thuyết quan trọng và những phần kiến thức mà bạn chưa thực sự hiểu rõ, sau đó tổng hợp chúng vào một sổ riêng. Bạn cũng có thể làm quen với các dạng bài tập ngữ pháp và thực hành hàng ngày để phát hiện những điểm yếu ngữ pháp của mình từ đó trau dồi thêm nhé.

Học tiếng Trung cùng bạn bè

Một phương pháp học ngữ pháp tiếng Trung nữa mà bạn có thể thử đó là phương pháp học cùng bạn bè. Với những từ ngữ hoặc cấu trúc bạn chưa biết, bạn có thể trao đổi giao tiếp với bạn bè hoặc nhắn tin hàng ngày. Phương pháp nhắn tin bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn vừa nhớ được pinyin lại vừa rèn được cấu trúc câu rất tốt.

Các mẫu câu giao tiếp thông dụng hàng ngày

Phương pháp làm bài tập ngữ pháp tiếng Trung nhanh gọn, chính xác

Nắm vững các cấu trúc ngữ pháp

Để làm tốt các bài tập ngữ pháp tiếng Trung hoặc bất kỳ ngoại ngữ nào khác, điều quan trọng nhất là bạn phải nắm vững kiến thức cơ bản. Trong tiếng Trung, có nhiều kiến thức cơ bản phân theo cấp độ Sơ – Trung – Cao cấp, tương ứng với HSK 1 – HSK 6. Các kiến thức ngữ pháp quan trọng mà bạn cần hiểu bao gồm:

  • Từ loại: Đại từ nhân xưng, đại từ nghi vấn, đại từ chỉ thị, động từ, tính từ, liên từ, số từ, lượng từ, phó từ, và nhiều loại khác.
  • Cấu trúc câu đặc biệt: Câu trần thuật, câu hỏi, cấu trúc biểu thị nguyên nhân – kết quả, cấu trúc nhấn mạnh nội dung, và các cấu trúc khác.
  • Thành phần câu trong tiếng Trung: Chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ, bổ ngữ, trung tâm ngữ, và các phần khác của câu.
  • Phân biệt từ/cụm từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Trung, ví dụ như “又” và “再”, “次” và “遍”, cũng như sự khác biệt giữa các từ “能” và “会”, “能” và “可以”,… 

Đọc kỹ yêu cầu đề bài

Khi làm bài tập ngữ pháp tiếng Trung, đọc kỹ đề bài là một phần quan trọng của quá trình. Việc này giúp bạn hiểu rõ yêu cầu của bài tập và tránh hiểu sai. Điều quan trọng hơn, đọc đề giúp bạn xác định thông tin quan trọng như thời gian, ngữ cảnh, hoặc điều kiện đặc biệt mà bạn cần áp dụng vào câu trả lời. Bằng cách đọc kỹ đề bài, bạn có thể tiết kiệm thời gian và nỗ lực bằng cách đảm bảo rằng câu trả lời của bạn phản ánh chính xác những gì đề bài yêu cầu.

Quy tắc làm bài trắc nghiệm

Khi làm bài trắc nghiệm tiếng Trung, có một số quy tắc quan trọng bạn nên tuân theo:

  • Đọc đề kĩ: Đầu tiên, đọc đề câu hỏi một cách cẩn thận để hiểu rõ yêu cầu. Điều này giúp bạn chọn đúng đáp án.
  • Loại trừ các lựa chọn sai: Nếu bạn không chắc chắn về câu trả lời đúng, hãy bắt đầu bằng việc loại trừ các lựa chọn sai. Điều này tạo cơ hội tăng khả năng chọn đúng đáp án.
  • Tập trung vào từ khóa: Trong câu hỏi và lựa chọn, tìm các từ khóa hoặc dấu hiệu mà bạn biết và liên kết chúng với kiến thức của mình.
  • Kiểm tra đáp án xem xét cẩn thận: Trước khi chọn đáp án cuối cùng, hãy kiểm tra lại một lần nữa để đảm bảo bạn đã chọn đúng.

Luôn chọn đáp án: Trong trường hợp bạn không biết đáp án chính xác, hãy luôn chọn một đáp án. Không nên để trống, vì nếu bạn để trống, bạn sẽ không có cơ hội kiếm điểm cho câu đó.

Ví dụ cụ thể:

Câu hỏi: “你喜欢什么颜色?” (Nǐ xǐhuān shénme yánsè?) – Bạn thích màu gì?

  • Đáp án A: 狗 (gǒu) – Chó
  • Đáp án B: 音乐 (yīnyuè) – Âm nhạc
  • Đáp án C: 红色 (hóngsè) – Màu đỏ
  • Đáp án D: 学校 (xuéxiào) – Trường học

Nếu bạn biết rằng “你喜欢什么颜色?” đang hỏi về màu sắc và bạn biết từ “红色” có nghĩa là “màu đỏ,” thì bạn có thể chọn lựa chọn C là đáp án đúng. Tuy nhiên, nếu bạn không biết, hãy thử loại trừ các lựa chọn sai trước và sau đó chọn một lựa chọn dựa trên trực giác hoặc kiến thức của bạn.

Mẹo làm bài tìm lỗi sai 

Khi làm bài tìm lỗi sai, cách thực hiện chủ yếu là áp dụng kiến thức ngữ pháp và từ vựng. Dưới đây là hướng dẫn cách làm:

  • Bước 1: Kiểm tra xem câu trong đề bài có đầy đủ thành phần và nghĩa biểu đạt rõ ràng chưa. Ví dụ: “自行车()比较容易的交通方法。” – Câu này sai vì thiếu vị ngữ ở trong dấu ngoặc.
  • Bước 2: Xem xét cách sử dụng từ trong câu xem có phù hợp không. Đôi khi, câu tiếng Trung có thể sử dụng từ không đúng cách, làm mất đi ý nghĩa của câu. Một số lỗi thường gặp bao gồm việc sử dụng sai loại từ như danh từ, động từ, tính từ. Ví dụ: “我还不想好了这个问题。” – Câu này sai ở những chỗ in đậm (sau 还 không sử dụng 不, 了 được dùng sau tính từ, nhưng trước đó phải có trợ từ ngữ khí).
  • Bước 3: Kiểm tra thứ tự của ngữ pháp trong câu xem có đúng không. Ví dụ: Câu “我的房间比别人的房间一点大。” ⇒ “我的房间比别人的房间大一点。” – Trong cấu trúc so sánh A 比 B + Tính từ, thứ tự của các thành phần phải chính xác.

Bài tập ngữ pháp tiếng trung ôn luyện tại nhà

Phần bài tập

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào SAI ngữ pháp:

  1. 我有蓝色的裤子 (Wǒ yǒu lán sè de kùzi.)
  2. 他是中国的人 (Tā shì Zhōng guó de rén.)
  3. 他的头发是黄色的 (Tā de tóufa shì huánɡ sè de.)
  4. 这是老师的书 (Zhè shì lǎo shī de shū.)

Câu 2: Tìm câu ĐÚNG ngữ pháp:

  1. 我是认识你 (Wǒ shì rènshi nǐ.)
  2. 他喜欢面包 (Tā xǐhuan miàn bāo.)
  3. 我不问题 (Wǒ bù wèn tí.)
  4. 他是空 (Tā shì kòng.)

Câu 3: Tạo câu từ các từ cho sẵn: 是(shì) 他们(tāmen) 都(dōu) 我的(wǒ de) 朋友(péngyou)

  1. 他们是我的朋友都 (Tāmen shì wǒ de péngyou dōu.)
  2. 我的朋友是他们都 (Wǒ de péngyou shì tāmen dōu.)
  3. 他们都是我的朋友 (Tāmen dōu shì wǒ de péngyou.)
  4. 我的朋友是他们都 (Wǒ de péngyou shì tāmen dōu.)

Câu 4: Điền 还(hái) vào chỗ thích hợp: 外面①为什么②在③下④雨?

Câu 5: Chọn từ điền vào chỗ trống: 我们都应该___他学习。

Câu 6: Chọn từ điền vào chỗ trống: ______你来了, 否则我就真的要输了。

  1. 多亏
  2. 亏了
  3. 由于
  4. 幸亏

Câu 7: Chọn từ điền vào chỗ trống: 听说他的女朋友到门口了,他_____跑去。

  1. 连忙
  2. 匆忙
  3. 急忙
  4. 帮忙

Câu 8: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: 我们_____是兄弟。

  1. 并不
  2. 并没
  3. 并没有

Câu 9: Đặt “使”放到合适的位置上: 他①人②感到③不④高兴。

Câu 10: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: 这些是我_____的工资。

  1. 全部
  2. 全都
  3. 应该

Phần đáp án

  1. B
  2. B
  3. C
  4. D
  5. D
  6. C
  7. A

Để học tốt ngữ pháp, bạn cần chăm chỉ học, hiểu rõ cấu trúc câu, và thực hành thật nhiều. Hãy cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Trung thú vị tại website Trung Tâm Ngoại Ngữ Hà Nội bạn nhé! Chúc các bạn học tập thật tốt!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận