Nếu bạn đang học tiếng Hàn Quốc và đang tìm kiếm ngữ pháp tiếng Hàn dạng trung cấp để nâng trình tiếng Hàn của bản thân thì bạn không thể bỏ qua ngữ pháp -(으)ㄹ까 봐. Đây là dạng ngữ pháp trung cấp thông dụng mà người Hàn rất hay dùng trong giao tiếp hàng ngày. Cùng Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội tìm hiểu về ngữ pháp -(으)ㄹ까 봐 ngay thôi nào!
Chức năng ngữ pháp -(으)ㄹ까 봐
Cấu trúc này diễn tả người nói e sợ, lo sợ một hành động, sự việc nào đó sẽ xảy ra. Có thể hiểu cấu trúc này với nghĩa “e là…”, “e rằng…”, “lo sẽ…” tương đương trong tiếng Việt. Cấu trúc này dùng nhiều trong văn nói và có thể dùng dưới dạng -(으)ㄹ까 봐서.
Ví dụ:
- 배가 고플까 봐 네 가방에 주먹밥을 미리 사 놓았어요. 배가 고플 때 주먹밥을 꺼내서 때워도 돼요. (Anh lo rằng e sẽ đói nên đã mua sẵn cơm nắm để trong cặp cho em rồi. Khi nào đói thì lấy ra ăn tạm nhé)
- 날씨가 추울까 봐서 코트 한 개를 가져 갔어요. (Tôi e rằng trời sẽ lạnh nên đã mang theo một chiếc áo khoác)
- 리사 씨는 공부에만 집중하면 좋은 일을 찾지 못할까 봐서 방학마다 여러 회사에서 인턴십을 지냈어요. (Lisa e là không thể có được một công việc tốt nếu chỉ tập trung vào học nên hè nào cô ấy cũng xin thực tập ở nhiều công ty khác nhau)
Cách sử dụng ngữ pháp -(으)ㄹ까 봐
Về từ loại, cấu trúc này kết hợp được với danh từ, tính từ, động từ.
Về thì, cấu trúc này có thể dùng với thì quá khứ và hiện tại. Tham khảo bảng dưới đây:
Động từ/ tính từ V/A | Danh từ N이다 | |
Thì quá khứ | -았/었을까 봐 | 였을까 봐이었을까 봐 |
Thì hiện tại | -(으)ㄹ까 봐 | 일까 봐 |
Ví dụ:
- 엄마: 아들아, 하노이로 도착했어? (Con trai, lên đến Hà Nội chưa con?)
아들: 네, 도착했어요, 엄마. (Dạ con lên đến nơi rồi mẹ nhé)
엄마: 그래? 너는 나한테 아직 얘기하지 않아서 나는 너에게 무슨 일이 생겼을까 봐서 걱정했어. (Ừ không thấy mày gọi mẹ cứ lo có chuyện gì)
- 가: 오늘 갈비탕 어때요? (Anh thấy canh sườn hôm nay thế nào?)
나: 정말 맛있어요. 식당보다 이 갈비탕은 훨씬 맛있어요. (Ngon lắm em, ngon hơn nhà hàng nấu nhiều)
가: 어 그래요? 소금을 조금 많이 넣었으니까 짤까 봐 걱정이었는데요. (Vậy ạ? Vì cho hơi nhiều muối nên em cứ lo canh sẽ bị mặn)
- 제 친한 친구의 남친은 제 남편일까 봐서 잘 알아봐야 돼요. (Tôi e người yêu của bạn thân tôi là ông chồng tôi nên tôi phải tìm hiểu cho ra lẽ)
Lưu ý
Cấu trúc -(으)ㄹ까 봐 diễn tả người nói lo lắng việc gì đó sẽ xảy ra nên thực hiện một hành động nào đó. Mệnh đề trước diễn tả nguyên nhân thực hiện hành động ở mệnh đề sai. Do đó, không kết hợp cấu trúc này với thì tương lai.
Ví dụ:
- 어제 뉴스를 보니 오늘 날씨가 흐를 거라고 했어요. 오늘 비가 올까 봐 우산을 가져서 나갔어요. (O) (Hôm qua xem thời tiết bảo trời hôm nay âm u. Tôi e rằng sẽ mưa nên mới cầm theo ô ấy mà)
- 어제 뉴스를 보니 오늘 날씨가 흐를 거라고 했어요. 오늘 비가 올까 봐 우산을 가져서 나가겠어요. (X) (Hôm qua xem thời tiết bảo trời hôm nay âm u. Tôi e rằng sẽ mưa nên sẽ cầm theo ô)
Bài tập
Nối các nội dung đã cho trong 2 cột để tạo thành câu tương ứng, sau đó dùng ngữ pháp -(으)ㄹ까 봐 để hoàn thiện câu:
휴가철이라 표를 못 구하다 | 일찍 출발하다 |
길이 막힐 수 있다 | 알람 시계를 여러 개 맞춰 놓고 자다 |
알람 소리를 못 듣다 | 비행기 표를 일찍 예매했다 |
Tổng kết
Trên đây là tổng hợp tất tần tật các điểm cần lưu ý về ngữ pháp -(으)ㄹ까 봐 mà bạn học cần lưu ý và nắm chắc khi học. Ngoài việc học lý thuyết, để ghi nhớ dài hạn cấu trúc này thì việc thường xuyên luyện tập và sử dụng cũng không kém phần quan trọng. Và cũng đừng quên theo dõi trang web của Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội thường xuyên để cập nhật những kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn bổ ích và thú vị nhất bạn nhé!