Học tốt tiếng Hàn, Ngữ pháp, Từ vựng

Những câu giao tiếp tiếng Hàn trong công ty

Những câu giao tiếp tiếng Hàn trong công ty

Bạn đang học tiếng Hàn và chuẩn bị bước vào môi trường làm việc với người Hàn Quốc? Bạn lo lắng ở trong một môi trường lạ lẫm bạn sẽ lúng túng không biết giao tiếp với người Hàn sao cho phù hợp? Nếu vậy thì bài viết này được viết dành riêng cho bạn. Cùng Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội “bỏ túi” những câu giao tiếp tiếng Hàn thông dụng nhất trong công ty qua bài việt dưới đây nhé! Theo dõi tới cuối để nắm được các tips giao tiếp tốt tiếng Hàn nữa nhé bạn.

Tầm quan trọng của việc giao tiếp tiếng Hàn tốt 

Mọi người thường nói “khéo ăn khéo nói có được cả thiên hạ” quả đúng không sai một chút nào. Giao tiếp tốt chính là chìa khóa vàng giúp bạn có được nhiều cơ hội hơn trong cuộc sống và trong cả công việc bởi ai cũng biết giao tiếp, nhưng không phải tất cả đều có khả năng dùng ngôn từ để đạt được mục đích của mình. Vì vậy giao tiếp giỏi bằng chính ngôn ngữ mẹ đẻ đã là một loại năng lực, nhưng giao tiếp giỏi một ngoại ngữ khác lại càng là một tài năng sáng. Giao tiếp giỏi một ngoại ngữ có thể đem đến cho bạn những vị trí và công việc “hái ra tiền” như biên, phiên dịch; MC; …

Những năm gần đây Hàn Quốc không ngừng đầu tư vào Việt Nam và với nhiều nguyên do, tiếng Hàn nổi lên như một hiện tượng và ngày càng có nhiều người học tiếng Hàn. Nhưng muốn học tốt tiếng Hàn, đặc biệt là học giao tiếp để phục vụ công việc trong công ty, điều quan trọng nhất là phải có nền tảng thật vững chắc. Bài viết dưới đây cung cấp những câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản, thông dụng trong công ty, cũng là những tình huống mà bạn sẽ gặp nhiều khi mới bước chân vào công ty Hàn Quốc.

Tầm quan trọng của việc giao tiếp tiếng Hàn tốt

Khi chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi

  • 안녕하세요/ 안녕하십니까? (Xin chào)
  • 감사합니다/ 감사해요/ 고맙습니다/ 고마워요 (Cảm ơn)
  • 죄송합니다/ 죄송해요/ 미안합니다/ 미안해요 (Xin lỗi)
  • 안녕히가세요 (Anh/ chị/ ngài đi cẩn thận ạ!)
  • 안녕히계세요. 먼저 가겠습니다. (Anh/ chị/ ngài ở lại bảo trọng ạ. Em xin phép đi trước ạ)

Khi phỏng vấn

  • 면접 합격하면 무엇은 업무를 담당할 것입니까? (Tôi sẽ làm việc gì nếu được nhận vậy ạ?)
  • 근무 시간은 어떻게 됩니까? (Thời gian làm việc như thế nào ạ?)
  • 제가 담당할 위치에서는 월급이 어떻게 됩니까? (Mức lương của công ty đối với vị trí của tôi thì như thế nào ạ?)
  • 귀사의 월급 인상 제도는 어떻게 됩니까? (Chế độ tăng lương của quý công ty như thế nào ạ?)
  • 귀사의 복지제도는 어떻게 됩니까? (Quý công ty có thể cho tôi biết chế độ đãi ngộ của công ty mình như thế nào được không ạ?)

Khi mới vào công ty

  • 안녕하세요. 저는 …입니다./ 저는 …(이)라고 합니다. (Chào mọi người, tôi là …)
  • 저는 신입 사원이라서 잘 부탁드립니다. (Tôi là nhân viên mới, rất mong nhận được sự giúp đỡ từ mọi người)

Khi họp

  • 회의는 언제 시작합니까? (Khi nào cuộc họp bắt đầu vậy ạ?)
  • 회의는 언제 끝날 것입니까? (Khi nào cuộc họp kết thúc vậy ạ?)
  • 회의는 몇 시간 동안 진행됩니까?/ 회의는 몇 시부터 몇 시까지입니까? (Cuộc họp kéo dài bao lâu vậy ạ?)
  • 누구 이 회의를 참석할 것입니까? (Cuộc họp có những ai thế ạ?)
  • 무슨 문제에 대해 회의합니까? (Cuộc họp về vấn đề gì vậy ạ?)
  • 늦어서 죄송합니다. (Xin lỗi tôi đến trễ ạ)
  • 질문이 있습니다. (Tôi có câu hỏi/ thắc mắc ạ)
  • 당신의 말에 (완전히) 동의합니다. (Tôi (hoàn toàn) đồng ý với ý kiến của bạn)
  • 당신의 의견에 (완전히) 동의하지 않습니다. (Tôi (hoàn toàn) không đồng ý với ý kiến của bạn)

Khi làm việc

Khi làm việc

  • 이 것을 어떻게 합니까? (Cái này làm thế nào vậy ạ?)
  • 저는 신입 사원이라서 일에 아직 익숙하지 못해서 한번 해 주시겠습니까? (Tôi là nhân viên mới nên chưa quen. Anh/ chị có thể làm thử cho tôi xem một lần được không ạ?)
  • 근무 과정에서 제가 잘 못한 것이 있으면 알려 주시기 바랍니다. (Trong quá trình làm việc, nếu có gì sai sót, rất mong anh/ chị chỉ bảo ạ)
  • 처음이라서 익숙하지 못해서 봐주시기 바랍니다. (Lần đầu mới làm còn chưa quen, rất mong anh/ chị bỏ qua ạ)
  • 이 것은 위험하니까 조심하세요. (Cái này nguy hiểm đấy, hãy cẩn thận)
  • 궁금한 것이 있으면 편하게 물어보세요. 아는만큼 도와주겠습니다. (Nếu bạn có thắc mắc gì thì cứ hỏi tôi nhé. Tôi sẽ giúp đỡ bạn trong khả năng của mình)

Khi đi ăn

  • 오늘 한식 아니면 베트남식 드세요? (Hôm nay anh ăn cơm Việt hay cơm Hàn thế?)
  • 맛있게 드세요. (Chúc anh/ chị ngon miệng)
  • 잘 먹겠습니다. (Em/ tôi sẽ ăn thật ngon ạ)
  • 매운 것을 잘 드실 수 있나요? (Anh/ chị ăn được cay không ạ?)
  • 오늘 음식이 정말 맛있지요? (Cơm hôm nay rất ngon đúng không ạ?)
  • 티슈 필요하세요? (Anh/ chị có dùng giấy không ạ?)

Khi nhận lương

  • 언제 월급이 나와요? (Khi nào có lương thế nhỉ?)
  • 이번 월급이 얼마예요? (Lương tháng này của bạn được bao nhiêu?)
  • 월급 받은 후 뭘 할 것이에요? (Bạn sẽ làm gì sau khi nhận lương?
  • 월급 나와요. 같이 맛있는 음식을 먹는 것이 어때요? (Có lương rồi, hay là chúng ta đi ăn một bữa thật ngon đi?)

Khi đến kì nghỉ/ cuối tuần

  • 이번 주말/ 휴가는 무슨 계획 있어요? (Cuối tuần/ kỳ nghỉ này bạn có kế hoạch gì chưa?)
  • 주말에 날씨가 아름답다고 하니까 같이 낚시할래요? (Cuối tuần trời đẹp đấy, hay là chúng ta cùng đi câu cá nhé?)
  • 이번 휴가 집으로 돌아갈 계획이 있나요? (Kỳ nghỉ sắp tới bạn có định về quê không?)
  • 내일 금요일에 회사가 회식 하니까 참가할래요? (Mai là thứ 6, công ty mình có tổ chức liên hoan đấy, bạn cũng tham gia chứ?)
  • 이번 주말에 여행하기로 했으니까 같이 갈래요? (Cuối tuần này tôi định đi du lịch, cậu có đi cùng không?)

Kì nghỉ hoặc cuối tuần

Khi bị phê bình/ được khen ngợi

  • 이번 프로젝트를 잘 완성하지 못해서 죄송합니다. 다음에 더 노력하겠습니다. (Tôi xin lỗi vì đã làm không tốt nhiệm vụ lần này, lần sau tôi sẽ cố gắng hơn)
  • 덕분에 이번 프로젝트를 잘 마무리할 수 있었습니다. 정말 감사합니다. 앞으로 다른 프로젝트에도 노력하겠습니다. (Nhờ có anh/ chị mà tôi mới hoàn thành tốt dự án lần này. Tôi rất cảm ơn anh/ chị. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa trong các dự án tới)
  • 잘하기는요. 모두 여러분의 도움 덕분에입니다. (Ôi tôi có giỏi giang gì đâu ạ, tất cả là nhờ sự giúp đỡ của anh/ chị thôi ạ)

Khi phải tăng ca

  • 오늘 잔업해야 합니까? (Hôm nay phải tăng ca sao ạ?)
  • 몇 시간 잔업해야 합니까? (Phải tăng ca mấy tiếng vậy ạ?)
  • 죄송하지만 오늘 사정이 있으니까 잔업하지 못합니다. (Tôi xin lỗi nhưng hôm nay tôi có chút việc riêng nên xin phép không tăng ca ạ)
  • 왜 잔업 많이 해요? 안 힘들어요? (Sao anh hay tăng ca vậy? Anh không thấy mệt à?)
  • 힘들기도 하지만 잔업해야만 많은 월급을 받을 수 있거든요. (Mệt thì mệt nhưng phải tăng ca mới có nhiều tiền)

Lưu ý khi giao tiếp bằng tiếng Hàn tại công ty

Người Hàn thường rất xem trọng kính ngữ khi giao tiếp, dù là cùng cấp bậc, thậm chí là với cấp dưới, họ vẫn cẩn thận trong việc sử dụng kính ngữ khi giao tiếp với đối phương. Điều này không phải là vì người Hàn có địa vị không bằng người Việt mà đó là cách họ thể hiện sự tôn trọng của mình. Vì vậy, khi giao tiếp với người Hàn, bạn cũng nên chú ý sử dụng kính ngữ, đặc biệt là với những người mà bạn chưa thật sự thân thiết. Không nhất thiết kính ngữ là phải ‘(으)ㅂ니다’ hay ‘(으)ㅂ니까?’ như khi giao tiếp với cấp trên, nhưng ít nhất cũng đừng dùng 반말 (cách nói trống không) để tránh việc đối phương cảm thấy bản thân không được tôn trọng.

Lưu ý

Cách để giao tiếp tốt bằng tiếng Hàn ở công ty

Chẳng có cách nào khác ngoài việc bạn phải thường xuyên luyện tập nói tiếng Hàn. Nói chuyện với đồng nghiệp người Việt bằng tiếng Hàn nhiều hơn để tập thói quen phản xạ, đồng thời giao tiếp với người Hàn thường xuyên hơn để học cách giao tiếp tiếng Hàn một cách tự nhiên và chuẩn bản xứ nhất. 

Đặc biệt là cứ mạnh dạn nói, đừng sợ sai! Bạn nói sai thì người Hàn mới sửa cái sai của bạn thành cái đúng. Nếu cứ sợ sai mà không dám nói thì sẽ chẳng thể nào giao tiếp giỏi được. Ở công ty chắc chắn sẽ có một vài người Hàn thích học tiếng Việt, họ nói tiếng Việt theo kiểu người nước ngoài mà bạn vẫn hiểu được đúng không? Đôi khi họ nói sai thì bạn cũng vui vẻ sửa cho họ mà, chẳng có gì đáng xấu hổ nếu bản thân liên tục làm và sửa. Hãy cứ tự tin và giao tiếp thật nhiều bạn nhé!

Tổng kết

Tổng kết

Trên đây là những câu giao tiếp tiếng Hàn thông dụng nhất mà bạn có thể dùng trong bất cứ công ty Hàn Quốc nào. Tuy nhiên không phải là tất cả, bởi cuộc sống công sở có vô vàn tình huống, tương ứng với đó là hàng nghìn câu giao tiếp khác nhau, đòi hỏi bạn phải có nhiều sự trải nghiệm để có thể tự tin giao tiếp trong bất cứ tình huống nào. Hãy đến với Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội để có bước đầu học tiếng Hàn thật hiệu quả, tạo tiền đề cho việc giao tiếp tiếng Hàn chuẩn bản xứ để phục vụ cho các dự định sau này của bạn nhé!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận