Số đếm là một phần quan trọng không thể thiếu khi học tiếng Hàn. Số đếm tiếng Hàn giúp bạn có thể đếm số thứ tự các đồ vật, tính tiền… Vậy làm thế nào để học số đếm tiếng Hàn hiệu quả nhất? Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ chi tiết về số đếm Tiếng Hàn cho người mới bắt đầu.
Khái quát về số đếm Tiếng Hàn
Có một điểm đặc biệt trong bộ số của Tiếng Hàn có thể bạn chưa biết, đó là Tiếng Hàn có những 2 loại chữ số là số thuần Hàn và số hán Hàn. Ngược lại với bảng chữ cái bao gồm hệ thống ký tự đơn giản, dễ dùng thì đến với số đếm Tiếng Hàn sẽ khiến người học hoang mang đôi chút, đặc biệt là cách phân biệt giữa chúng. Tuy nhiên nếu tìm hiểu sâu kỹ thì số đếm Tiếng Hàn có những điều thú vị riêng.
Chi tiết số đếm Tiếng Hàn từ 1-100
Số thuần Hàn
- Sử dụng khi muốn nói số tuổi, số giờ. Tuy nhiên trong các trường hợp này thì số đếm từ 1-4 và số 20 sẽ được đổi thành 한, 두, 세, 네, 스무. Các số còn lại sử dụng như bình thường.
- Sử dụng số thuần Hàn đến 100, các số phía sau trở về dùng số hán Hàn.
Ví dụ: 지금은 다섯시입니다 (Bây giờ là 5 giờ)
작년에 아홉살입니다 (Năm ngoái tôi 9 tuổi)
Số | Tiếng Hàn |
1 | 하나 |
2 | 둘 |
3 | 셋 |
4 | 넷 |
5 | 다섯 |
6 | 여섯 |
7 | 일곱 |
8 | 여덟 |
9 | 아홉 |
10 | 열 |
20 | 스물 |
30 | 서른 |
40 | 마흔 |
50 | 쉰 |
60 | 여순 |
70 | 일흔 |
80 | 여든 |
90 | 아흔 |
100 | 백 |
Số hán Hàn
- Sử dụng khi muốn nói số điện thoại, thời gian (ngày/tháng/năm), số phòng, giá cả, số phút.
- Sử dụng khi nói tuổi tác, trên lý thuyết khi nói tuổi phải dùng số thuần Hàn nhưng trong các bộ phim Hàn Quốc, có trường hợp người ta dùng số hán Hàn khi nói tuổi của các em nhỏ. Đây là điểm đáng lưu ý khi chúng ta giao tiếp và có lẽ điều này thuộc về văn hóa của Hàn Quốc.
Ví dụ: 0314-767-953-063 (공삼일사의 칠육칠의 구오삼의 공육삼) → Dấu “-” trong số điện thoại được đọc viết là “의” và đọc là “ê”.
Ngày 20/5/2012 (이천일십이년 오월 이십일) → Trong Tiếng Hàn, thứ tự viết ngày/tháng/năm lần lượt là năm/tháng/ngày.
5 giờ 30 phút (오시 삼십분) → Trong Tiếng Hàn khi nói 30 phút có thể nói cách khác là “반” (một nửa).
Các trường hợp có thể dùng cả 2 loại số: Điển hình là trường hợp khi muốn nói giờ giấc đầy đủ bao gồm số giờ và số phút. Trong đó “시” là từ biểu thị giờ, “분” là từ biểu thị phút.
Ví dụ: 내일 열시 이십분에 만나요 (Ngày mai 10 giờ 20 phút gặp nhau nhé) → “열” là số thuần Hàn, “이십” là số hán Hàn.
Số | Tiếng Hàn |
1 | 일 |
2 | 이 |
3 | 삼 |
4 | 사 |
5 | 오 |
6 | 육 |
7 | 칠 |
8 | 발 |
9 | 구 |
10 | 십 |
11 | 십일 |
20 | 이십 |
100 | 백 |
1000 | 천 |
10.000 | 만 |
100.000 | 십만 |
1000.000 | 백만 |
100.000.000 | 억 |
Mẹo học số đếm Tiếng Hàn nhanh-chuẩn xác
Cách 1: Thực hành với Flashcard
Đây là một trong những phương pháp ghi nhớ từ vựng mà người học hay dùng. Các bạn có thể vận dụng cách học này để tăng tốc việc học nhanh nhất có thể. Flashcard áp dụng trên cả App học tập lẫn hình thức giấy viết thông thường nên hãy linh hoạt việc học của mình nhé!
Cách 2: Vừa nói vừa viết
Người học hãy thử luyện tập ghi nhớ theo hình thức này vì khi ấy chúng ta phải vận dụng nhiều giác quan từ mắt nhìn, miệng đọc, tay viết và não ghi nhớ, vừa có thể tập trung lại vừa đảm bảo được tốc độ học tập. Đặc biệt dễ “khắc cốt lưu tâm”.
Một số câu hỏi thường gặp khi học số đếm tiếng Hàn
[WPSM_AC id=32364]