Ngư nghiệp là một trong những ngành có nhu cầu tuyển dụng lao động với số lượng. Xuất khẩu lao động (XKLĐ) ngành ngư nghiệp Hàn Quốc ngày càng trở nên phổ biến và thu hút sự quan tâm của mọi người. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn về điều kiện, đối tượng, một số lưu ý khi XKLĐ Hàn Quốc ngành ngư nghiệp cũng như mức lương của ngành nghề này các bạn nhé!
Tình hình XKLĐ ngành ngư nghiệp Hàn Quốc
Bên cạnh các ngành như nông nghiệp, công nghiệp,… thì ngư nghiệp cũng là một thị trường thu hút rất nhiều lao động ở thời điểm hiện tại. Nhu cầu đánh bắt, chế biến và tiêu thụ thủy, hải sản ngày càng tăng, chính vì vậy số lượng lao động thuộc lĩnh vực này cũng có sự gia tăng đáng kể.
Hàn Quốc là một trong những thị trường XKLĐ trọng điểm của Việt Nam, với sự đa dạng các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, trong đó có ngư nghiệp. Lực lượng lao động trong lĩnh vực này chủ yếu là lao động được cung ứng theo chương trình EPS của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (visa E-9) và thuyền viên tàu cá gần bờ do những doanh nghiệp có giấy phép cung ứng lao động Việt Nam sang Hàn Quốc (visa E-10).
XKLĐ ngành ngư nghiệp Hàn Quốc phù hợp với những người có tay nghề và kinh nghiệm vững vàng, đồng thời đem lại mức thu nhập ổn định. Tuy nhiên, công việc này cũng cũng tồn tại những khó khăn nhất định. Ngoài sự hạn chế về ngôn ngữ, văn hóa thì nó cũng đòi hỏi ở mỗi người khả năng sống và làm việc trên thuyền, thích nghi với thời tiết khắc nghiệt và giải quyết những mâu thuẫn phát sinh trong quá trình làm việc.
Điều kiện đăng ký tuyển chọn XKLĐ Hàn Quốc ngành ngư nghiệp theo chương trình EPS
Điều kiện chung
Các tiêu chí xem xét, lựa chọn ứng viên phù hợp để tham gia kỳ thi tiếng Hàn và XKLĐ ngành ngư nghiệp theo chương trình EPS bao gồm:
- Công dân Việt Nam đủ từ 18 – 39 tuổi
- Không có án tích theo quy định của pháp luật
- Chưa từng bị trục xuất khỏi Hàn Quốc
- Đối với những người trước đây từng cư trú tại Hàn Quốc theo visa E-9 (cư trú hợp pháp và bất hợp pháp), visa E-10 thì thời gian cư trú phải dưới 5 năm
- Không bị cấm xuất cảnh Việt Nam
- Không có thân nhân cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc
- Đáp ứng đủ điều kiện về sức khỏe khi đi làm việc tại nước ngoài theo quy định của Bộ Y tế
- Không bị mù màu hay rối loạn sắc giác
- Lao động bị đứt, cụt ngón tay hoặc chấn thương, dị tật cột sống được phép đăng ký dự thi. Quá trình xét tuyển sẽ dựa vào kết quả kiểm tra tay nghề
Ngoài ra, ứng viên đăng ký ngành ngư nghiệp còn phải có kinh nghiệm đánh bắt, khai thác, nuôi trồng thủy, hải sản, đồng thời có khả năng thích nghi, chịu được sóng nước khi làm việc trên tàu biển. Các ứng viên đã qua đào tạo và được cấp chứng chỉ về các ngành nghề thuộc ngư nghiệp thì càng có lợi thế trong quá trình xét tuyển hồ sơ.
Đối tượng đăng ký dự thi
Đối tượng đăng ký dự thi tuyển chọn XKLĐ ngành ngư nghiệp Hàn Quốc bao gồm:
- Lao động chưa từng làm việc tại Hàn Quốc, có hộ khẩu thường trú ở các huyện ven biển, hải đảo thuộc các tỉnh thành trên cả nước. Những lao động chuyển hộ khẩu từ các vùng không tuyển chọn, hoặc tạm dừng tuyển chọn năm 2023 đến các địa phương được phép tuyển chọn thì thời gian cư trú tại địa phương chuyển đến tối thiểu là 1 năm.
- Lao động đã từng tham gia chương trình EPS và làm việc trong lĩnh vực ngư nghiệp về nước đúng hạn hợp đồng (tính cả lao động đăng ký thường trú tại các địa phương không tuyển chọn trong ngành ngư nghiệp, hoặc tạm dừng tuyển chọn năm 2023).
Mức lương ngành ngư nghiệp Hàn Quốc là bao nhiêu?
Ngư nghiệp là một ngành mang lại nguồn thu nhập cao và ổn định cho người lao động. Đối với công việc đánh bắt, khai thác thủy, hải sản gần bờ và xa bờ, mức lương ngư nghiệp Hàn Quốc mà mỗi lao động có thể nhận được dao động trong khoảng từ 450 – 1400 USD/tháng (tức là trên 10 – 33 triệu đồng/tháng).
Có thể thấy được rằng, đây là một mức lương vô cùng hấp dẫn, do đó ngư nghiệp Hàn Quốc ngày càng thu hút được lực lượng lao động đông đảo.
XKLĐ ngành ngư nghiệp Hàn Quốc bao gồm những nghề nào?
Hiện tại, ngành ngư nghiệp Hàn Quốc tuyển dụng lao động ở 2 nghề chính, đó là đánh bắt hải sản và nuôi trồng thủy, hải sản. Dù là ở ngành nghề nào thì cũng đòi hỏi người lao động phải có một sức khỏe tốt, đi kèm với đó là kinh nghiệm chuyên môn và tay nghề vững vàng, cũng như khả năng chịu áp lực trong công việc.
XKLĐ Hàn Quốc ngành ngư nghiệp sẽ giúp lao động học hỏi và nâng cao nhiều kinh nghiệm trong quá trình làm việc. Đây sẽ là bước đệm vững chắc cho những ai muốn gắn bó lâu dài và phát triển nhiều hơn trong lĩnh vực đánh bắt, nuôi trồng thủy, hải sản.
Đăng ký đi XKLĐ Hàn Quốc ngành ngư nghiệp ở đâu?
Trước khi đăng ký đi XKLĐ ngành ngư nghiệp tại Hàn Quốc, ứng viên cần phải học tiếng Hàn theo chương trình EPS – TOPIK. Sau khi đã đạt yêu cầu về trình độ tiếng Hàn, ứng viên cần mua hồ sơ đăng ký dự tuyển tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương, kê khai đầy đủ thông tin, hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại cơ quan này.
Hồ sơ sẽ được kiểm tra, đánh giá và xét duyệt kỹ lưỡng, sau đó được gửi sang các đơn vị tuyển dụng lao động ở Hàn Quốc.
Các địa phương được đăng ký dự thi tiếng Hàn theo chương trình EPS ngành ngư nghiệp Hàn Quốc
Sau đây là danh sách các địa phương được đăng ký dự thi tiếng Hàn theo chương trình EPS thuộc lĩnh vực ngư nghiệp mà Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội đã tổng hợp. Mời các bạn cùng tham khảo.
Khu vực phía Bắc
STT | Các tỉnh thành được đăng ký dự thi | Các huyện ven biển, hải đảo |
1 | Quảng Ninh | Móng Cái, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên, Cô Tô, Vân Đồn, Cẩm Phả, Hạ Long, Quảng Yên |
2 | Hải Phòng | Cát Hải, Hải An, Dương Kinh, Đồ Sơn, Kiến Thụy, Tiên Lãng, Bạch Long Vĩ |
3 | Thái Bình | Thái Thụy, Tiền Hải. |
4 | Nam Định | Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng |
5 | Ninh Bình | Kim Sơn |
Khu vực miền Trung – Tây Nguyên
STT | Các tỉnh thành được đăng ký dự thi | Các huyện ven biển, hải đảo |
1 | Thanh Hóa | Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Sầm Sơn, Quảng Xương, Nghi Sơn |
2 | Nghệ An | Hoàng Mai, Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Nghi Lộc, Cửa Lò |
3 | Hà Tĩnh | Nghi Xuân, Lộc Hà, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, huyện Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh |
4 | Quảng Bình | Quảng Trạch, Ba Đồn, Bố Trạch, Đồng Hới, Lệ Thủy, Quảng Ninh |
5 | Quảng Trị | Vĩnh Linh, Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng, Cồn Cỏ |
6 | Thừa Thiên Huế | Phong Điền, Quảng Điền, TP Huế, Phú Vang, Phú Lộc |
7 | Đà Nẵng | Liên Chiểu, Thanh Khê, Hải Châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Hoàng Sa |
8 | Quảng Nam | Điện Bản, Hội An, Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành |
9 | Quảng Ngãi | Bình Sơn, Quảng Ngãi, Mộ Đức, Đức Phổ, Lý Sơn |
10 | Bình Định | Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, Quy Nhơn |
11 | Phú Yên | Sông Cầu, Tuy An, Tuy Hòa, Đông Hòa |
12 | Khánh Hòa | Vạn Ninh, Ninh Hòa, Nha Trang, Cam Lâm, Cam Ranh, Trường Sa |
13 | Ninh Thuận | Thuận Bắc, Ninh Hải, Phan Rang – Tháp Chàm, Ninh Phước, Thuận Nam |
14 | Bình Thuận | Tuy Phong, Bắc Bình, Phan Thiết, Hàm Thuận Nam, La Gi, Hàm Tân, Phú Quý |
Khu vực phía Nam
STT | Các tỉnh thành được đăng ký dự thi | Các huyện ven biển, hải đảo |
1 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Xuyên Mộc, Đất Đỏ, Long Điển, Phú Mỹ, Vũng Tàu, Côn Đảo |
2 | TP Hồ Chí Minh | Cần Giờ |
3 | Tiền Giang | Gò Công Đông, Tân Phú Đông |
4 | Bến Tre | Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú |
5 | Trà Vinh | Châu Thành, Cầu Ngang, huyện Duyên Hải, thị xã Duyên Hải |
6 | Sóc Trăng | Cù Lao Dung, Trần Để, Vĩnh Châu |
7 | Bạc Liêu | TP Bạc Liêu, Hòa Bình, Đông Hải |
8 | Cà Mau | Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển, Phú Tân, Trần Văn Thời, U Minh |
9 | Kiên Giang | An Minh, An Biên, Rạch Giá, Hòn Đất, Kiên Lương, Hà Tiên, Kiên Hải, Phú Quốc |
Mong rằng qua bài viết này, các bạn đã có cái nhìn tổng quan về các tiêu chí, đối tượng đăng ký tuyển chọn XKLĐ ngành ngư nghiệp Hàn Quốc, cũng như hiểu rõ hơn về mức lương trong lĩnh vực ngư nghiệp. Chúc các bạn lựa chọn được công việc phù hợp với bản thân.