Du học

Visa E7-4 là gì? Hồ sơ xin cấp Visa E7-4 gồm những gì?

Visa E7-4 là gì? Hồ sơ xin cấp Visa E7-4 gồm những gì?

Bạn có chuyên môn nghề nghiệp cao và đang có dự định xuất khẩu lao động sang Hàn Quốc nhưng chưa tìm được loại visa phù hợp? Visa E7-4 sẽ là một sự lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn. Cùng Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội tìm hiểu về visa E7-4, quyền lợi , hồ sơ và các lưu ý của loại visa này nhé!

Visa E7-4 là gì?

Visa E7-4 là loại visa dành cho người lao động có tay nghề cao và bằng cấp chuyên môn rõ ràng, cho phép nhập cảnh để làm việc tại Hàn Quốc. Visa E7-4 có tên gọi khác là visa chuyên ngành hoặc visa ngành kỹ sư.

Xuất khẩu lao động theo diện visa E7-4, người lao động sẽ chủ yếu làm việc trong ngành kỹ thuật như cơ khí. Vì hiện nay ở Hàn Quốc, cơ khí được coi là ngành mũi nhọn quốc gia, do đó việc tuyển dụng những kỹ sư cơ khí có tay nghề cao luôn được ưu tiên hàng đầu. Nếu bạn là kỹ sư có tay nghề và trình độ chuyên môn cao, bạn sẽ có cơ hội được làm việc tại các tập đoàn, cơ khí lớn của Hàn Quốc với mức lương vô cùng hấp dẫn. 

Các công việc liên quan đến visa E7-4 có thể kể đến như: thiết kế, thi công, lắp đặt sản phẩm cơ khí mới; lắp đặt, vận hành máy móc, thiết bị; đề xuất giải pháp cải tiến máy móc, thiết bị…

Quyền lợi của visa E7-4

Người lao động sở hữu visa E7-4 có những đặc quyền vô cùng hấp dẫn như:

  • Có quyền sinh sống và làm việc không giới hạn thời gian tại Hàn Quốc theo diện visa E7-4
  • Được công ty cung cấp chỗ ở tại ký túc xá và bao ăn
  • Mức lương cơ bản 2.000.000 won/tháng (khoảng 40 triệu VNĐ)
  • Thu nhập năm thứ 2 sẽ được tăng lương theo quy định của từng công ty
  • Được đóng bảo hiểm xã hội và được khám sức khỏe định kỳ 6 tháng/lần
  • Có quyền bảo lãnh người thân (bố, mẹ, vợ, con cái) sang sinh sống cùng
  • Có cơ hội chuyển đổi sang visa F2 (thường trú) sau một thời gian làm việc và sau đó có thể chuyển sang visa  F5 (vĩnh trú)

Quyền lợi của visa E7-4

Điều kiện xin cấp visa E7-4

  • Người lao động là nam, độ tuổi từ 24 đến dưới 40 tuổi
  • Không mắc bệnh lao phổi
  • Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng hoặc đại học về các chuyên ngành như cơ khí, hóa học, xây dựng, đóng tàu, kiến trúc, ô tô, vật liệu, cầu đường…
  • Với trường hợp có bằng đại học, cần có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tương ứng
  • Với trường hợp có bằng trung cấp hoặc cao đẳng, phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tương ứng

Hồ sơ xin cấp visa E7-4 

  • Bằng (đại học, cao đẳng) và bảng điểm gốc (bản công chứng dịch thuật tiếng Anh và xin xác nhận từ cục Lãnh Sự quán)
  • CV theo mẫu công ty
  • Giấy khám sức khỏe lao phổi
  • Bảo hiểm xã hội
  • 10 ảnh thẻ 4×6 (nền trắng, áo có cổ)
  • Giấy xác nhận quá trình làm việc, ít nhất 1 năm với bằng đại học hoặc ít nhất 5 năm với bằng cao đẳng

Visa E7-4 có hiệu lực bao lâu?

Visa E7 nói chung và visa E7-4 nói riêng thường có hiệu lực trong khoảng 2 đến 5 năm tùy vào hợp đồng giữa người lao động và chủ doanh nghiệp. Khi visa hết hạn, người lao động cần thực hiện gia hạn visa nếu có nhu cầu tiếp tục làm việc.

Hồ sơ gia hạn visa E7-4 

Khi đi gia hạn visa ở cục xuất nhập cảnh, cần chuẩn bị các giấy tờ sau (mỗi loại một bản). Lưu ý: đặt lịch hẹn trước trên trang Hikorea và nên đến đúng giờ (vì một số cục xuất nhập cảnh sẽ không chấp nhận việc bạn đến trễ 5-10 phút và yêu cầu bạn phải đặt lịch hẹn khác)

Hồ sơ gia hạn visa E7-4

  1. 사업자 등록증 (giấy đăng ký kinh doanh)
  2. 재직 증명서 (giấy chứng nhận thời gian làm việc từ lúc vào công ty)
  3. 표준 근로 계약서 (hợp đồng lao động chuẩn. Nên xin sớm, cùng với hộ chiếu còn thời hạn lâu, khi gia hạn sẽ được gia hạn lâu hơn)
  4. 거주/ 숙소 제공 확인서 (giấy cung cấp chỗ ở. Xin ở công ty nếu công ty cung cấp nơi ở cho bạn. Trường hợp ở ngoài thì xin hợp đồng thuê nhà, nếu được thì xin thêm bản photo chứng minh của chủ nhà cho thuê)
  5. 4대 사회보험, 산재보험/ 고용보험, 지방세 납세 증명서, 납세 증명서, 납부 내역 증명서 (những giấy tờ này công ty sẽ làm)
  6. 체류기간 만료일 예고 (giấy thông báo chuẩn bị hết hạn visa do cục xuất nhập cảnh gửi khoảng 3~4 tháng trước khi visa của bạn hết hạn. Khi đi gia hạn visa phải cầm theo giấy này)
  7. 신원 보증서 (giấy photo chứng minh thư nhân dân)
  8. 외국인 직업 및 연간 소득금액 신고서 (báo cáo công việc và thu nhập hàng năm của người lao động nước ngoài – công ty cấp)
  9. Hộ chiếu photo (trang có ảnh)
  10. 통합신청서 (đơn đăng ký tích hợp – tự viết)
  11. 소득금액증명 (chứng minh thu nhập – lấy của 2 năm gần nhất)
  12. Chứng minh thư người nước ngoài (photo 2 mặt)
  13. 점수제 (giấy điền các hạng mục cộng điểm như bằng đại học, Topik,…)

Kế hoạch xét duyệt visa E7-4 năm 2023 (xét duyệt định kỳ)

Theo quý Lịch trình tuyển chọn Số lượng tuyển chọn(người) Công bố kết quả
Quý 1 Thời hạn đăng ký: 20/03~23/03/2023 (T5) 625 17/04 (T2)
Công bố đợt 1: 04/04/2023 (T3) 625
Đăng ký phúc khảo: 04/04 (T3)~11/04/2023 (T3) 625
Quý 2 Thời hạn đăng ký: 12/06 (T2) ~ 15/06/2023 (T5) 625 10/07 (T2)
Công bố đợt 1: 27/06/2023 (T3) 625
Đăng ký phúc khảo: 27/06 (T3) ~  04/07/2023 (T3) 625
Quý 3 Thời hạn đăng ký: 04/09 (T2) ~ 07/09/2023 (T5) 625 06/10 (T6)
Công bố đợt 1: 19/09/2023 (T3) 625
Đăng ký phúc khảo: 19/09 (T3) ~ 26/09/2023 (T3) 625
Quý 4 Thời hạn đăng ký: 04/12 (T2)  ~ 07/12/2023 (T5) 625 29/12 (T5)
Công bố đợt 1: 19/12/2023 (T3) 625
Đăng ký phúc khảo: 19/12 (T3) ~ 27/12/2023 (T4) 625

Lưu ý

  • Đăng ký định kỳ sẽ được thông báo cụ thể trên trang web HiKorea: www.hikorea.go.kr
  • Đăng ký thường xuyên (xét duyệt quanh năm) sẽ không có lịch cụ thể và sẽ tự động khóa sổ khi đủ chỉ tiêu

Cách đăng ký

  • Nộp hồ sơ cá nhân tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi mình đang sinh sống, sau đó đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán ở Việt Nam để làm thủ tục cấp visa
  • Thời gian chờ cấp visa: khoảng 25~30 ngày. Đây là thời gian xét duyệt và chờ nhận visa Hàn Quốc dài hạn như visa xuất khẩu lao động, visa du học, visa cư trú…

Tiêu chuẩn xét duyệt visa E7-4

Tiêu chuẩn xét duyệt

Xét duyệt định kỳ

Xét duyệt định kỳ là hình thức xét duyệt theo quý trong năm. Một năm có bốn quý, mỗi quý sẽ tuyển chọn với số lượng được định sẵn. Việc xét duyệt được thực hiện từ cao xuống thấp và đảm bảo các điều kiện dưới đây:

  • Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hằng năm từ 10 điểm trở lên và kết quả tổng hợp từ 52 điểm trở lên
  • Giá trị đóng góp cho tương lai: từ 35 điểm trở lên và tổng điểm từ 72 điểm trở lên

Xét duyệt quanh năm

Xét theo điểm cao (200 người)

  • Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hằng năm từ 10 điểm trở lên và kết quả tổng hợp từ 70 điểm trở lên
  • Giá trị đóng góp cho tương lai: từ 35 điểm trở lên và tổng điểm từ 72 điểm trở lên

Xét theo các công ty tạo việc làm và hỗ trợ việc làm tốt (150 người)

Để được xét theo diện này, người lao động cần đạt số điểm tối thiểu theo điều kiện xét duyệt định kỳ và công ty được xét phải đảm bảo các tiêu chí sau về tạo việc làm:

  • Có ít nhất 10 lao động Hàn Quốc đã làm việc 3 tháng tính đến ngày nộp đơn
  • Lao động Hàn tăng trung bình 5% so với 2 năm trước
  • Có thể tiến cử 1 người
  • Có đánh giá tốt về hỗ trợ việc làm
  • Cá nhân hoặc công ty được nhận khen thưởng về hỗ trợ việc làm của Bộ Việc làm & Lao động trong vòng 2 năm
  • Cá nhân có khen thưởng có thể đăng ký qua công ty đang hỗ trợ
  • Có thể tiến cử 1 người

Tức, mỗi công ty khi đáp ứng được các điều kiện trên có thể tiến cử tối đa là 2 người.

Xét theo ban ngành tiến cử

Để được xét duyệt theo diện này, người lao động cần đạt được số điểm tối thiểu theo điều kiện xét duyệt định kỳ và được tiến cử bởi một trong các ban ngành dưới đây:

  • Ngành Công nghiệp sản xuất: do Bộ Việc làm & Lao động giới thiệu (650 người)
  • Ngành Công nghiệp gốc: do Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng giới thiệu (400 người)
  • Ngành Nông nghiệp & Chăn nuôi: do Bộ Lương thực, Nông lâm và Chăn nuôi giới thiệu (400 người)
  • Ngành Ngư nghiệp: do Bộ Đại dương và Thủy sản giới thiệu (300 người)
  • Ngành Đóng tàu: do Bộ Việc làm & Lao động giới thiệu (400 người)

Đối tượng đủ và không đủ điều kiện cấp visa E7-4

Đối tượng đủ và không đủ điều kiện xét duyệt

Đối tượng đủ điều kiện: 

  • Cá nhân đã làm việc hợp pháp tại Hàn Quốc ít nhất 5 năm trong 10 năm qua và có visa E9, E10 hoặc H2
  • Người lao động đang làm việc tại Hàn Quốc được 4 năm (hoặc hơn) và hoàn thành cấp độ 3 về Chương trình hội nhập xã hội Hàn Quốc (KIIP) vẫn có thể xin cấp visa E7-4 (quy định đặc biệt)

Đối tượng không đủ điều kiện:

Trong vòng 10 năm làm việc tại Hàn Quốc, người lao động không thể xin cấp visa E7-4 nếu vi phạm các trường hợp dưới đây:

  • Từng nộp phạt từ 500.000 won trở lên (khoảng 9 triệu VNĐ)
  • Không nộp thuế (thuế nhà nước, thuế địa phương)
  • Vi phạm luật kiểm soát nhập cư 4 lần trở lên
  • Cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc từ 3 tháng trở lên

Các hạng mục chấm điểm của visa E7-4

Yêu cầu về điểm số

  • Tối đa 203 điểm
  • Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hàng năm từ 10 điểm trở lên và tổng hợp từ 52 điểm trở lên
  • Điểm giá trị đóng góp cho tương lai: từ 35 điểm trở lên và tổng điểm từ 72 điểm trở lên

Hạng mục cơ bản (tối đa 90 điểm)

Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp (tối đa 20 điểm)

Điểm giá trị đóng góp công nghiệp được tính dựa trên thu nhập theo từng năm với điều kiện tối thiểu là thu nhập hàng năm từ 26 triệu won trở lên (dựa trên giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan thuế cấp) trong 02 năm gần nhất tính đến ngày nộp đơn. 

Phân loại Từ 33 triệu won trở lên Từ 30 triệu won trở lên Từ 26 triệu won trở lên
Điểm 20 15 10

Giá trị đóng góp cho tương lai

Giá trị đóng góp cho tương lai

Chuyên môn (tối đa 20 điểm)

Phân loại Có bằng (*) Đã qua xác minh kỹ năng (**)
Kỹ sư Kỹ sư công nghiệp Người có tay nghề
Điểm  20 15 10 10

Lưu ý:

  • (*) là các bằng cấp ở Hàn Quốc liên quan trực tiếp đến lĩnh vực hoạt động tại thời điểm nộp đơn và được giới hạn ở trình độ chuyên môn cho “các lĩnh vực kỹ thuật và chức năng” trong Phụ lục 2 của Quy định Hàn Quốc
  • (**) là những người tham gia xác minh kỹ năng được thực hiện bởi tổ chức do Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ định

Học lực (tối đa 10 điểm)

Phân loại Đại học Cao đẳng Tốt nghiệp cấp 3
Điểm 10 10 5

Lưu ý:

  • Chỉ được chọn một trong 3 phân loại học lực trên
  • Học lực được công nhận cả trong nước và quốc tế nhưng chỉ công nhận chương trình đào tạo chính quy 

Độ tuổi (tối đa 20 điểm, theo tuổi quốc tế/ tuổi Tây)

Phân loại ~24 tuổi 25~27 tuổi 28~30 tuổi 31~33 tuổi 34~36 tuổi 37~39 tuổi
Điểm 20 17 14 11 8 5

Trình độ tiếng Hàn (tối đa 20 điểm) hoặc KIIP

TOPIK
Cấp 5 trở lên Cấp 4 Cấp 3 Cấp 2
20 15 10 5
KIIP
Lớp 5 trở lên Lớp 4 trở lên Lớp 3 trở lên Lớp 2 trở lên
30 (nếu hoàn thành cả 5 lớp) 20 15 10

Lưu ý: người lao động nên cân nhắc chọn học giữa Topik và KIIP. So với Topik, KIIP được cộng nhiều điểm hơn và quan trọng hơn đây là chương trình do Bộ Tư pháp Hàn Quốc xúc tiến thực hiện nên sẽ có nhiều điểm mạnh hơn Topik dù cùng các cấp độ.

Hạng mục lựa chọn (tối đa 113 điểm)

Hạng mục lựa chọn

Thời gian làm việc (tối đa 10 điểm)

Số điểm phụ thuộc vào giờ làm việc liên tục ở cùng một công ty. Trên 1 năm làm việc tại công ty hiện tại được tính 1 điểm, trên 2 năm là 2 điểm, tính điểm theo hợp đồng lao động.

Tài sản (tối đa 35 điểm)

Phân loại Tiền tiết kiệm định kỳ sau 2 năm làm việc tại Hàn Quốc (*) Tài sản ở Hàn Quốc (**)
Trên 100 triệu won Trên 80 triệu won Trên 40 triệu won Trên 60 triệu won Trên 20 triệu won Trên 100 triệu won Trên 80 triệu won Trên 50 triệu won
Điểm 15 12 9 7 5 20 15 10

Lưu ý:

  • Có thể cộng cả (*) và (**) để tính điểm
  • (*) là khoản tiết kiệm trả góp hàng tháng và phải từ 800.000 won trở lên
  • (**) là bất động sản thuộc sở hữu của người nộp đơn kể từ ngày tài sản được công nhận
  • (*)  và (**) chỉ được công nhận là tài sản của riêng người đăng ký khi có tài liệu xác nhận

Kinh nghiệm làm việc trong vòng 10 năm gần nhất tại Hàn Quốc (tối đa 20 điểm)

Phân loại Công nghiệp gốc và Nông - Lâm - Ngư nghiệp Chế tạo chung và xây dựng
8 năm trở lên 6 năm trở lên 4 năm trở lên 8 năm trở lên 6 năm trở lên 4 năm trở lên
Điểm 20 15 10 20 10 5

Lưu ý: chỉ được chọn một phân loại

Kinh nghiệm đã học hoặc đã thực tập khóa học nghề ở Hàn Quốc (tối đa 10 điểm)

Phân loại Học lực ở Hàn Quốc (*) Thực tập ở Hàn Quốc (**)
Cử nhân trở lên Cao đẳng Trên 1 năm 06 tháng ~ 1 năm
Điểm 10 8 5 3

Lưu ý:

  • Chỉ được chọn một phân loại
  • (*) là hệ chính quy tại các trường đại học và cao đẳng tại Hàn với các chuyên ngành có liên quan dạng visa D-2
  • (**) là thời gian thực tập liên quan đến nghề nghiệp liên quan tại cơ sở đào tạo, cơ sở tư nhân trong nước dạng visa D-4

Điểm cộng khác (tối đa 43 điểm)

Điểm cộng khác

Phân loại Du học ở Hàn Quốc Ban/ Ngành Trung Ương tiến cử Hoàn thành 5 lớp KIIP Làm việc ở xã/ huyện
Thạc sĩ Cử nhân Cao đẳng Trên 4 năm Trên 3 năm Trên 2 năm
Điểm 10 5 3 10 5 10 7 5
Phân loại Cống hiến xã hội Nộp thuế từ 3 triệu won trở lên Tham gia làm việc mùa vụ giai đoạn Covid - 19
Huân chương Tình nguyện 1 tháng 2 tháng 3 tháng
Điểm 5 3 1 2 3
Phân loại Làm việc ở khu vực có dân số giảm
4 năm 3 năm 2 năm
Điểm  5 3 2

Hạng mục bị trừ điểm (tối đa 50 điểm)

Phân loại Vi phạm luật quản lý xuất nhập cảnh (*) Vi phạm luật khác tại Hàn Quốc (**)
1 lần 2 lần Từ 3 lần 1 lần 2 lần Từ 3 lần
Điểm -5 -10 -50 -5 -10 -50

Lưu ý:

  • Có thể tính cộng hạng mục lỗi của  (*) và (**) 
  • (*) chỉ tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn và tính tất cả các trường hợp vi phạm bất kể mức hình phạt, không nhận đơn của đối tượng vi phạm từ 4 lần trở lên
  • (**) chỉ tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm nhưng chỉ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép người đó tiếp tục cư trú tại Hàn Quốc

Số chỉ tiêu ứng với mỗi ngành nghề

Số chỉ tiêu ứng với mỗi ngành  2(người)  3(người) 4(người) 5(người) 6(người) 7(người) 8(người)
Sản xuất chung 10~49 50~99 100~149 150~199 200~249 250~299 300
Công nghiệp gốc 5~9 10~19 20~29 30~39 40~49 50~59 60
Nông-Lâm-Ngư 0~9 10~19 20~29 30~39 40~49 - -

Lưu ý khi nộp đơn xin visa E-7-4

Lưu ý

  • Visa E7-4 dành cho 3 đối tượng có visa: E-9 (visa lao động phổ thông), E-10 (visa thuyền viên) và H-2 (visa thăm thân)
  • 3 đối tượng visa trên phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm nên chỉ những người đã ký hợp đồng lần 2 với cùng 1 công ty mới đủ điều kiện tiếp theo để xin visa E7-4
  • Thu nhập tối thiểu phải đạt từ 26 triệu won/năm trở lên
  • Trường hợp mới đổi công ty thì phải đợi sau 3 tháng sau mới được xin visa E7-4
  • Trước khi nộp visa E7-4 phải kiểm tra xem công ty đang làm đã nộp thuế đầy đủ chưa và còn đủ chỉ tiêu xin visa không
  • Mức điểm đủ để xét tuyển visa E7-4 mới nhất trong quý 1 năm 2023 là 69 điểm

Trên đây là mọi thông tin mà bạn đọc cần biết để chuẩn bị xin visa E7-4. Tuy nhiên, để chắc chắn tỷ lệ xin visa thành công cao, bạn nên có một đội ngũ tư vấn và hỗ trợ bạn nhiệt tình. Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội chúc các bạn xin visa E7-4 thành công!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận