Ngữ pháp

Cách sử dụng câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung

Câu vị ngữ danh từ

Bạn đã biết cách sử dụng câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung chưa? Đây là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bất kỳ ai học tiếng Trung hoặc luyện thi HSK đều cần nắm vững.Vậy câu vị ngữ danh từ là gì? Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của Ngoại Ngữ Hà Nội để giúp bạn hiểu rõ hơn về các đặc điểm cũng như cách dùng chi tiết của câu vị ngữ danh từ nhé.

Câu vị ngữ danh từ là gì?

Câu vị ngữ danh từ (名词谓语句) là câu mà vị ngữ sẽ do danh từ hoặc những cụm danh từ đảm nhiệm.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + vị ngữ 

Trong đó thành phần chủ yếu của vị ngữ có thể là danh từ, kết cấu danh từ, số lượng từ. Vị ngữ này dùng để mô tả thời gian, thời tiết, số lượng, giá cả, đặc tính,… của chủ ngữ.

Ví dụ:

  1. 我是越南人,他是中国人。(Wǒ shì yuènán rén, tā shì zhōngguó rén)

=> Tôi là người Việt Nam, anh ấy là người Trung Quốc.

  1. 这件 多少钱?(Zhè jiàn duōshǎo qián)

=> Cái này bao nhiêu tiền?

这件三十九块钱. (Zhè jiàn sānshíjiǔ kuài qián)

=> Cái này 39 đồng.

  1. 现在是几奌?(Xiànzài shì jǐ diǎn)

=> Bây giờ là mấy giờ?

现在是12个小时。(Xiànzài shì shí’èr gè xiǎoshí)

=> Bây giờ là mười hai giờ.

Đặc điểm của câu vị ngữ danh từ

Trong tiếng Trung hiện nay sẽ rất ít gặp trường hợp danh từ làm vị ngữ. Chủ yếu câu vị ngữ danh từ sẽ được dùng cho câu khẳng định trong khẩu ngữ, thường dùng để nói về thời tiết, thời gian, tuổi tác, quê quán, họ tên, ngày lễ, chức vụ, nơi chốn, diện mạo, tính chất trạng thái,…

Các loại câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung

Câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung

Câu vị ngữ danh từ biểu thị thời gian

今天星期天。(Jīntiān xīngqítiān)

=> Hôm nay là chủ nhật.

我明天要去北京。(Wǒ míngtiān yào qù běijīng)

=> Ngày mai tôi sẽ đi Bắc Kinh.

Câu vị ngữ danh từ biểu thị thời tiết

今天晴天。(Jīntiān qíngtiān)

=> Hôm nay nắng đẹp.

炎热的夏天,我喜欢去海边游泳。(Yán rè de xià tiān, wǒ xǐ huān qù hǎi biān yóu yǒng)

=> Vào những ngày hè nóng bức, tôi thích đi bơi ở bãi biển.

Câu vị ngữ danh từ biểu bị ngày lễ tết

春节期间,我和家人一起去拜年。(Chūn jié qī jiān, wǒ hé jiā rén yī qǐ qù bài nián)

=> Trong thời gian Tết Nguyên Đán, tôi đi thăm người thân cùng gia đình.

国庆节是中国最重要的节日之一。(Guó qìng jié shì zhōng guó zuì zhòng yào de jié rì zhī yī)

=> Ngày Quốc Khánh là một trong những ngày lễ quan trọng nhất của Trung Quốc.

Câu vị ngữ danh từ biểu thị tuổi tác

她 今年 二十三岁了。(Tā jīnnián èrshísān suìle)

=> Cô ấy năm nay hai mươi ba tuổi.

那个小女孩看起来只有五岁。(Nà gè xiǎo nǚ hái kàn qǐ lái zhǐ yǒu wǔ suì)

=> Cô bé trông chỉ mới có 5 tuổi.

Câu vị ngữ danh từ biểu thị diện mạo

这艘游艇的外观精美华丽。(Zhè sōu yóu tǐng de wài guān jīng měi huá lì)

=> Bề ngoài của chiếc du thuyền này rất đẹp và sang trọng.

这个女孩的笑容明亮而充满活力。(Zhè gè nǚ hái de xiào róng míng liàng ér chōng mǎn huó lì)

=> Cô gái này có nụ cười rạng rỡ và tràn đầy sức sống.

Câu vị ngữ danh từ biểu thị quốc tịch

这辆车是德国制造的。(Zhè liàng chē shì dé guó zhì zào de)

=> Chiếc xe này được sản xuất ở Đức.

她是法国人,但是她现在在中国工作。(Tā shì fǎ guó rén, dàn shì tā xiàn zài zài zhōng guó gōng zuò) 

=> Cô ấy là người Pháp nhưng hiện đang làm việc tại Trung Quốc.

Những lưu ý cần biết khi sử dụng câu vị ngữ danh từ

Những lưu ý cần biết khi sử dụng câu vị ngữ danh từ

Khi sử dụng câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung, các bạn cần lưu ý một số điểm sau đây để sử dụng đúng cách và hiệu quả:

Giữa chủ ngữ và vị ngữ thường có thêm “是” hoặc “有”

Khi thêm “是” hoặc “有” vào giữa câu, thì câu vị ngữ danh từ sẽ chuyển thành câu vị ngữ động từ.

阮秋涛是越南人。(Ruǎnqiūtāo shì yuènán rén)

=> Nguyễn Thu Thảo là người Việt Nam.

Ở dạng phủ định, bắt buộc phải thêm động từ “是” hoặc “有”

明天不是星期三。(Míngtiān búshì xīngqīsān)

=> Ngày mai không phải thứ 4.

Hy vọng với những kiến thức ở trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung. Cám ơn bạn đã dành thời gian tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận