Mời bạn cùng Ngoại Ngữ Hà Nội tổng hợp lại các kiến thức ngữ pháp, từ vựng có trong bài 2 để luyện tập và ghi nhớ lâu hơn nhé!
Mục tiêu bài học
- Luyện tập kỹ năng nói qua các bài khóa
- Nắm được cách sử dụng 正/在/正在, câu có hai tân ngữ, trợ từ ngữ khí 呢
- Nắm được cách hỏi phương thức của hành vi, động tác: 怎么Phân biệt được 想 và 要
- Nắm chắc các từ vựng về các môn học
Từ vựng cần nắm
- 在/zài/: đang
Ví dụ: 他在读书 /Tā zài dúshū/ Anh ấy đang đọc sách
- 出来 /chūlái/: ra đây
Ví dụ: 走出来 /Zǒu chūlái/ Đi ra ngoài
- 来 /lái/ tới, đến
Ví dụ: 明天玛丽来我家玩儿 /Míngtiān mǎlì lái wǒ jiā wán er/ Ngày mai, Mary đến nhà tôi chơi
- 音乐 /yīnyuè/: âm nhạc
Ví dụ: 我和我爸爸很喜欢听越南音乐/Wǒ hé wǒ bàba hěn xǐhuān tīng yuènán yīnyuè/ Tôi và bố của tôi rất thích nghe nhạc Việt Nam
- 没有/méiyǒu/: không có
Ví dụ: 我没有英文书/Wǒ méiyǒu yīngwén shū/Tôi không có sách tiếng Anh
- 录音/lùyīn/: ghi âm
Ví dụ: 我听了2个小时的录音/Wǒ tīngle 2 gè xiǎoshí de lùyīn/ Tôi đã nghe ghi âm 2 tiếng
- 事/shì/: sự việc
Ví dụ: 你找他有什么事?/Nǐ zhǎo tā yǒu shé me shì?/ Bạn tìm anh ta có việc gì?
- 书店/shūdiàn/: hiệu sách
Ví dụ: 明天我去书店买书,你跟我一起去吗?/Míngtiān wǒ qù shūdiàn mǎishū, nǐ gēn wǒ yīqǐ qù ma?/ Ngày mai tôi đi hiệu sách mua sách, bạn đi cùng tôi không?
- 想/xiǎng/: muốn
Ví dụ: 你想吃面条吗?/Nǐ xiǎng chī miàntiáo ma?/ Bạn muốn ăn mì không?
- 坐/zuò/: ngồi
Ví dụ: 请坐/qǐng zuò/ Mời ngồi
- 汉英/hàn yīng/: Hán – Anh
Ví dụ: 请借我一本汉英词典/Qǐng jiè wǒ yī běn hàn yīng cídiǎn/ Vui lòng cho tôi mượn quyển từ điển Hán Anh
- 行/xíng/: được không sao
Ví dụ: 不行/bùxíng/:Không được
- 骑/qí/: cưỡi, đi
Ví dụ: 今天我们骑车去市场买水果/Jīntiān wǒmen qí chē qù shìchǎng mǎi shuǐguǒ/ Hôm nay chúng tôi đạp xe đi chợ mua hoa quả
- 门/mén/: Môn học
Ví dụ: 昨天我在学校有两门课/Zuótiān wǒ zài xuéxiào yǒu liǎng mén kè/ Hôm qua tôi có 2 môn học ở trường
- 课/kè/: bài
Ví dụ: 今天我们学习第五课/Jīntiān wǒmen xuéxí dì wǔ kè/ Hôm nay chúng ta học bài thứ 5
- 综合/zònghé/: tổng hợp
Ví dụ: 综合汉语语法很难/Zònghé hànyǔ yǔfǎ hěn nán/ Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung rất khó
- 口语/kǒuyǔ/: khẩu ngữ
Ví dụ: 我每天都练习口语/Wǒ měitiān dū liànxí kǒuyǔ/ Tôi luyện tập khẩu ngữ mỗi ngày
- 教/Jiào/: dạy
Ví dụ: 我在教弟弟认汉字/Wǒ zài jiào dìdì rèn hànzì/ Tôi đang dạy em trai đọc chữ Hán
- 体育/tǐyù/: thể dục
Ví dụ: 明天我有体育课/Míngtiān wǒ yǒu tǐyù kè/ Ngày mai tôi có môn thể dục
- 文化/wénhuà/: văn hóa
Ví dụ: 我喜欢越南文化/Wǒ xǐhuān yuènán wénhuà/ Tôi yêu văn hóa Việt Nam
- 阅读/yuèdú/: đọc hiểu
Ví dụ: 你的阅读理解水平很好/Nǐ de yuèdú lǐjiě shuǐpíng hěn hǎo/ Trình độ đọc hiểu của bạn rất tốt
- 听力/tīnglì/: nghe hiểu
Ví dụ: 她教我们听力和 口语/Tā jiào wǒmen tīnglì hé kǒuyǔ/ Anh ta dạy chúng tôi nghe hiểu và khẩu ngữ.
Một số từ vựng bổ sung
- 语文/yǔwén/: Ngữ văn
- 数学/shùxué/: Toán
- 代数/dàishù/: Đại số
- 英语/yīngyǔ/: Tiếng Anh
- 几何/jǐhé/ : Hình học
- 汉语/hànyǔ/: Tiếng Trung
- 外语/wàiyǔ/: Ngoại ngữ
- 物理/wùlǐ/: Vật lý
- 化学/huàxué/: Hóa học
- 信息技术/xìnxī jìshù/: Tin học
- 美术/měishù/: Mỹ thuật
- 历史/lìshǐ/: Lịch Sử
- 地理/dìlǐ/: Địa lý
- 翻译/fānyì/: Dịch
- 飞机 [飛機]/fēijī/:máy bay
- 走路/zǒulù/: đi bộ
- 跳舞/tiàowǔ/: nhảy
- 照相/zhàoxiàng/: chụp ảnh
- 唱歌/chànggē/: hát
- 洗澡/xǐzǎo/: tắm
Tổng hợp ngữ pháp
Trợ từ ngữ khí 呢
- Trợ từ 呢 thường được đặt ở cuối câu nghi vấn để giúp cho ngữ khí của câu trở nên nhẹ nhàng, tình cảm hơn.
Ví dụ: 你还买不买那本书呢?/Nǐ hái mǎi bú mǎi nà běn shū ne?/
Bạn vẫn mua cuốn sách đó chứ?
- Dùng sau câu hỏi có đại từ nghi vấn, thể hiện sự hoài nghi với ngữ khí nhẹ nhàng hơn
Ví dụ: 那是谁的杂志?/Nà shì shéi de zázhì?/Tạp chí đó là của ai vậy?/
- Dùng sau đại từ, danh từ biểu thị sự nghi vấn
Ví dụ: 我明天去公园,你呢?/Wǒ míngtiān qù gōngyuán, nǐ ne?/ Ngày mai tôi đi công viên, còn bạn thì sao?
- Dùng ở cuối câu trần thuật, thể hiện hành động hay tình trạng sự việc đang được thực hiện
Ví dụ: 她在上课呢/Tā zài shàngkè ne/ Cô ấy đang đi học
Diễn tả phương thức thực hiện hành động
Cấu trúc: 怎么 + Động từ: Làm gì đó bằng cách nào?
Ví dụ: 我们怎么做?/Wǒmen zěnme zuò?/ Chúng ta ngồi như thế nào?
Diễn tả sự tiếp diễn của hành động
Khi muốn thể hiện hành động đang được thực hiện. Ta thêm 在/正在/正 vào trước động từ. Hoặc thêm 呢 vào cuối câu.
Cấu trúc: 在/正在/正 + Động từ + O
Ví dụ: 玛丽在读书呢。/Mǎlì zài dúshū ne/ Mary đang đọc sách.
他们正在学习中文./Tāmen zhèngzài xuéxí zhōngwén/ Họ đang học tiếng Trung.
我妈妈正做饭/Wǒ māmā zhèng zuò fàn/ Mẹ của tôi đang nấu ăn.
Phân biệt cách dùng 在/正在/正
- 在 – nhấn mạnh trạng thái thực hiện hành động
Ví dụ: 她在学习英语./Tā zài xuéxí yīngyǔ/ Cô ấy đang học tiếng Anh
=> Nhấn mạnh trạng thái đang học tiếng anh, còn không biết rõ cụ thể thời gian học hay số lượng bài học.
在 – động từ còn có nghĩa là ở
Cấu trúc: CN + 在 + địa điểm
Ví dụ: 我在学校. /Wǒ zài xuéxiào/ Tôi ở trường.
在 – là giới từ biểu thị làm gì đó, ở đâu
Cấu trúc: CN + 在 + địa điểm + động từ + tân ngữ
Ví dụ: 我在北京工作./Wǒ zài běijīng gōngzuò/ Tôi làm việc ở Bắc Kinh.
- 正在 – phó từ dùng để nhấn mạnh thời gian thực hiện hành động và trạng thái diễn ra hành động tại thời điểm nói.
Ví dụ: 我正在去图书馆还书/Wǒ qù túshū guǎn hái shū/ Tôi đang đi thư viện trả sách
我正在睡觉, 别打扰我 /Wǒ zhèngzài shuìjiào, bié dǎrǎo wǒ/ Tôi đang ngủ, đừng làm phiền tôi.
正 – biểu thị sự diễn ra của hành động trong một thời điểm nhất định nào đó
Ví dụ: 我们正做这个练习/Wǒmen zhèng zuò zhège liànxí/ Chúng tôi đang làm bài tập này.
Phủ định của 在/正在/正
Phủ định của 在/正在/正 là 没/没有/不是
Ví dụ: 你在读书吗?/Nǐ zài dúshū ma?/ Bạn đang đọc sách à?
不/没有啊,我在看电视。/Bù/méiyǒu a, wǒ zài kàn diànshì./ Không, tôi đang xem ti vi.
Nghi vấn của在/正在/正
Cấu trúc: …在/正在/正+ động từ + 什么 + tân ngữ?
…+在/正在/正 + động từ + tân ngữ + 吗?
Ví dụ: 你正在吃饺子吗?/Nǐ zhèngzài chī jiǎozǐ ma?/ Bạn đang ăn bánh bao phải không?
Chú ý:
Theo sau 在 , không được dùng 从。Còn lại vẫn có thể dùng 从 sau 正在 và 正.
Động từ mang 2 tân ngữ 教, 给, 这, 问, 回答, 高诉
Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ 1 + tân ngữ 2
Lưu ý: Tân ngữ 1: là tân ngữ gián tiếp, thường chỉ người
Tân ngữ 2: là tân ngữ trực tiếp, thường chỉ vật
Ví dụ: 我妹妹给我一本中文书. /Wǒ mèimei gěi wǒ yī běn zhōngwén shū./ Em gái tôi đưa cho tôi một cuốn sách tiếng Trung
Cách sử dụng 想 với nhiều ý nghĩa khác nhau
- Khi 想 có nghĩa là nhớ
Cấu trúc: 想 + danh từ chỉ sự vật/người: nhớ….
Ví dụ: 你想我吗/Nǐ xiǎng wǒ ma/ Bạn nhớ tôi không?
半年了还没回家,我很想爸爸。/Bànniánle hái méi huí jiā, wǒ hěn xiǎng bàba./ Nửa năm rồi tôi không về nhà, tôi rất nhớ bố của tôi
- Khi 想 có nghĩa là nghĩ (phía sau không đi kèm tân ngữ, thường được kết hợp với các từ chỉ xu hướng)
Ví dụ: 我想你应该给你妈妈打个电话吧。/Wǒ xiǎng nǐ yīnggāi gěi nǐ māmā dǎ gè diànhuà ba./ Tôi nghĩ bạn nên gọi cho mẹ của bạn
- Khi 想 có nghĩa là muốn
Cấu trúc: 想 +động từ: mong muốn làm gì
Ví dụ: 我不想去学校./Wǒ bùxiǎng qù xuéxiào/ Tôi không muốn đi đến trường.
周日我想去公园./Zhōu rì wǒ xiǎng qù gōngyuán/ Chủ nhật tôi muốn đi công viên.
Phân biệt 想 và 要:Muốn
想 /xiǎng/: Là những suy nghĩ, mong muốn ở mức độ nhẹ nhàng, có thể không thực hiện được.
Ví dụ: 我想去图书馆/Wǒ xiǎng qù túshū guǎn/ Tôi muốn đi thư viện
Trong trường hợp dùng 想 thì hành động trong câu được hiểu mang tính chất là muốn, nhưng không làm cũng không sao.
要/Yào/:Là những mong muốn nhưng đòi hỏi hành động cần phỉai được thực hiện, buộc phải hoàn thành.
Ví dụ: 我奶奶病了,明天我得回家看她/Wǒ nǎinai bìngle, míngtiān wǒ dé huí jiā kàn tā/ Bà ngoại tôi ốm rồi, ngày mai tôi phải về nhà thăm bà.
Bài khóa
Bài 1: 他在做什么呢?/Tā zài zuò shénme ne?/ Cậu ấy đang làm gì vậy?
(玛丽去找麦克,她问麦克的同屋爱德华,麦克在不在宿舍。。。)
(Mǎlì qù zhǎo Màikè, tā wèn Màikè de tóng wū Àidéhuá, Màikè zài bùzài sùshè……)
(Mary đi tìm Mike, cậu ấy hỏi Edward – bạn cùng phòng của Mike xem Mike có đang ở trong kí túc xá không…)
玛丽:麦克在宿舍吗?
Mǎlì: Màikè zài sùshè ma?
(Mary: Mike có đang ở kí túc xá không?)
爱德华:在。
Àidéhuá: Zài
Edward: Cậu ấy có.
玛丽:他在做什么呢?
Mǎlì: : Tā zài zuò shénme ne?
Mary: Cậu ấy đang làm gì vậy?
爱德华:我出来的时候,他正在听音乐呢。
Àidéhuá: Wǒ chūlai de shíhou, tā zhèngzài tīng yīnyuè ne.
Edward: Lúc mình ra ngoài thì cậu ấy đang nghe nhạc.
(玛丽到麦克宿舍。。。)
(Mǎlì dào Màikè sùshè….)
(Mary đến kí túc của Mike…)
玛丽:你是不是在听音乐呢?
Mǎlì: Nǐ shì bushì zài tīng yīnyuè ne?
Mary: Cậu đang nghe nhạc à?
麦克:没有,我正听课文录音呢。
Màikè: Méiyǒu, wǒ zhèng tīng kèwén lùyīn ne ?
Mike: Không, mình đang nghe ghi âm bài khoá.
玛丽:下午你有事儿吗?
Mǎlì: Xiàwǔ nǐ yǒu shìr ma?
Mary: Buổi chiều cậu có bận gì không?
麦克: 没有事儿。
Màikè: Méiyǒu shìr.
Mike: Mình không
瑪麗:我們一起去書店,好嗎?
Mǎlì: Wǒmen yìqǐ qù shūdiàn, hǎo ma?
Mary: Vậy chúng mình cùng đi hiệu sách được không?
麥克:你要買什麼書?
Màikè: Nǐ yāomǎi shénme shū?
Mike: Cậu muốn mua sách gì vậy?
瑪麗:我想買一本“漢英詞典”。
Mǎlì: Wǒ xiǎng mǎi yì běn “Hàn Yīng cídiǎn”.
Mary: Mình muốn mua một cuốn “Từ điển Hán-Anh”.
麥克:咱們怎麼去呢?
Màikè: Zánmen zěnme qù ne?
Mike: Chúng mình đi thế nào đây?
瑪麗:坐車去吧。
Mǎlì: Zuòchē qù ba.
Mary: Chúng mình đi xe buýt đi.
麥克:今天星期六,坐車太擠,騎車去怎麼樣?
Màikè: Jīntiān xīngqīliù, zuòchē tài jǐ, qí chē qù zěnmeyàng?
Mike: Hôm nay là thứ 7, đi xe buýt đông lắm, chúng mình đạp xe đi thì sao?
瑪麗:行。
Mǎlì: Xíng.
Mary: Được đó.
Bài 2: 谁教你们语法?/Shéi jiào nǐmen yǔfǎ?/ Ai dạy các cậu ngữ pháp vậy?
田芳:玛丽, 你们有几门课?
Tiánfāng: Mǎlì, nǐmen yǒu jǐ mén kè?
Điền Phương: Mary này, các cậu có mấy môn học vậy?
玛丽: 现在只有四门课:综合课、口语课、听力课和阅读课。
Mǎlì: Xiànzài zhǐyǒu sì mén kè: Zònghé kè, kǒuyǔ kè, tīnglì kè hé yuèdú kè.
Mary: Chúng mình có bốn môn: môn tổng hợp, môn khẩu ngữ, môn nghe hiểu và môn đọc.
田芳:有文化课和体育课吗?
Tiánfāng: Yǒu wénhuà kè hé tǐyù kè ma?
Điền Phương: Có môn văn hóa và môn thể dục không?
玛丽: 没有。
Mǎlì: Méiyǒu.
Mary: Không có.
田芳:林老师教你们什么?
Tiánfāng: Lín lǎoshī jiào nǐmen shénme?
Điền Phương: Cô Lâm dạy các cậu môn gì đó?
玛丽: 她教我们听力和阅读。
Mǎlì: Tā jiào wǒmen tīnglì hé yuèdú.
Mary: Cô dạy chúng mình môn nghe hiểu và môn đọc.
田芳:谁教你们综合课和口语课?
Tiánfāng: Shéi jiào nǐmen zònghé kè hé kǒuyǔ kè?
Điền Phương: Ai dạy các bạn môn tổng hợp và môn khẩu ngữ vậy?
玛丽: 王老师。
Mǎlì: Wáng lǎoshī.
Mary: Là thầy Vương.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh
- 你们/学校。/去/怎么
- 今天/麦克/课/有/你们/吗?
- 难了/他/知道/这/不/问题/个/太/回答。/怎么
- 课文/呢。/在/他/听/录音
Bài 2:Dịch các câu sau sang tiếng Việt
- A: 请问,玛丽在家吗?
Qǐngwèn, mǎlì zàijiā ma?
B: 他在教他妹妹学习
Tā zài jiào tā mèimei xuéxí
2. A: 您在听越南音乐吗?
Nín zài tīng yuènán yīnyuè
B: 不,我听英语音乐
Bù, wǒ tīng yīngyǔ yīnyuè
Bài 3: Dịch các câu sau sang tiếng Trung
- Thầy Trương dạy tôi môn thể dục. Ai dạy cậu tiếng Trung?
- Tớ rất thích tạp chí âm nhạc Trung.
- Khi tôi đến tìm thầy giáo, thầy giáo đang đọc sách ở thư viện
- Chủ nhật, có lúc tôi đi đến trường, có lúc tôi đến công viên chơi
Đáp án
Bài 1:
- 你们怎么去学校
- 麦克,今天你门有课吗?
- 这个问题太难了,他不知道怎么回答。
- 他在听课文录音呢。
Bài 2:
2.1.
- A: Xin lỗi, Mary có ở nhà không
B: Anh ấy đang dạy em gái học
2. A: Bạn đang nghe nhạc tiếng Trung phải không?
B: Không, tôi nghe nhạc tiếng Anh
Bài 3:
- 张老师教我体育课。谁教你中文的?
- 我非常喜欢中国的音乐杂志。
- 当我去找老师时,老师正在图书馆看书。
- 星期日,有时去学校,有时去公园玩。
Tổng kết
Trên đây là những kiến thức về ngữ pháp và từ vựng có trong bài 2 – Giáo trình Hán Ngữ 2 đã được Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội tổng hợp lại một cách chi tiết và chính xác nhất. Hy vọng sẽ giúp bạn tự học tiếng Trung tại nhà dễ dàng và hiệu quả hơn. Đừng quên theo dõi website để cập nhật thêm nhiều bài học tiếng Trung bổ ích và thú vị hơn nữa nhé. Chúc các bạn học tốt!