Trong quá trình học tiếng Trung, liệu các bạn có thắc mắc rằng những tên nước ngoài như Helen, Elizabeth, Jean… được dịch sang tiếng Trung như thế nào hay không? Hôm nay hãy cùng Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội tìm hiểu cách người Trung Quốc dịch tên từ tiếng Anh sang tiếng Trung nhé.
Nguyên tắc dịch tên tiếng Anh sang tiếng Trung
Có một điều khi học tiếng Trung Quốc, các bạn sẽ thấy một điều rất thú vị là tiếng Trung gần như là một hệ ngôn ngữ riêng. Bạn sẽ không bắt gặp bất cứ chữ cái nào trong bảng chữ cái Alphabet hay bất kỳ từ tiếng Anh nào.
Ngoại trừ việc học tiếng Anh bắt buộc trong nhà trường của học sinh thì cuộc sống người Trung Quốc có rất ít sử dụng tiếng Anh. Tất cả các tên, nhãn hiệu, thương hiệu quốc tế hay thậm chí là một vỉ thuốc được viết bằng tiếng Anh, đến với người Trung Quốc đều được “Trung hóa” thành cách đọc và viết theo chữ Hán. Đây là một cách để người dân Trung Quốc thể hiện sự độc lập và sức mạnh của nền văn minh Trung Hoa, cho phép người họ hoàn toàn không cần ngoại ngữ thứ hai.
Tiếng Anh đều được “Trung hóa” tại Trung Quốc
Việc dịch tên tiếng Anh sang tiếng Trung là một công việc khá phức tạp, vì trong tiếng Trung không có các chữ cái giống như tiếng Anh mà sử dụng các ký tự Hán tự. Tuy nhiên, dưới đây là một số cách để người Trung Quốc dịch tên tiếng Anh sang tiếng Trung:
Dịch theo phiên âm
Một cách thông dụng để dịch tên tiếng Anh sang tiếng Trung là dựa trên phiên âm của từ đó.
Ví dụ, John trong tiếng Trung là 约翰 (Yuē hàn). Phiên âm này không giống với cách phát âm của “John” trong tiếng Anh. Nguyên nhân do nguồn gốc của tên này bắt nguồn từ tên tiếng Do Thái “Yohanan”. Chính vì vậy, phiên âm tiếng Trung 约翰 (Yuē hàn) của John dựa trên cách phát âm trong tiếng Do Thái chứ không phải tiếng Anh.
Theo cách tương tự, “Joseph” phiên âm trong tiếng Trung là 约瑟夫 (Yuē sè fū). Cách này tuân theo cách phát âm của tên gốc tiếng Do Thái “Yosef” thay vì tên tiếng Anh “Joseph”.
Dịch theo ý nghĩa
Một cách khác để dịch tên tiếng Anh sang tiếng Trung là dựa trên ý nghĩa của từ đó. Ví dụ, tên “Grace” có thể được dịch sang “恩典” (ēn diǎn) có nghĩa là “phước lành” hoặc “恩宠” (ēn chǒng) có nghĩa là “ân sủng”.
Sử dụng ký tự tương đương
Trong một số trường hợp, tên tiếng Anh có thể được dịch sang tiếng Trung bằng cách sử dụng các ký tự Hán tương đương. Ví dụ, tên “Taylor” có thể được dịch sang “泰勒” (tài lè) bằng cách sử dụng các ký tự tương đương với âm tiết “tay” và “lor”.
Phiên âm tiếng Trung của tên nước ngoài không nhất thiết phải dựa trên cách phát âm của chúng bằng tiếng Anh. Nhiều tên được dịch sang tiếng Trung Quốc theo cách sử dụng âm của từ gốc.
Những phiên âm tiếng Trung này hầu như không giống với tên gốc. Nhưng với những bạn yêu thích Trung Quốc, hay có ý định đến Trung Quốc thì việc làm quen dần với cách gọi tên quốc tế tại Trung Quốc cũng được coi là một kỹ năng sinh tồn không thể thiếu.
Tuy nhiên, cách dịch tên tiếng Anh sang tiếng Trung có thể khác nhau tùy theo từng trường hợp cụ thể và người dịch. Vì vậy, để đảm bảo tính chính xác và phù hợp, nên tham khảo các nguồn tài liệu và hướng dẫn chính thức hoặc tìm sự tư vấn của người có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Một số tên tiếng Anh thường gặp trong tiếng Trung
Dưới đây là một số tên tiếng Anh dịch sang tiếng Trung mà Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội đã tổng hợp:
Anna | 安娜 | ānnà |
Amanda | 阿曼达 | Āmàn dá |
Christian | 基督教 | Jīdūjiào |
Diana | 黛安娜 | dài ānnà |
Doris | 桃瑞丝 | táo ruì sī |
Elaine | 伊莱恩 | yī lái’ēn |
Elizabeth | 伊丽莎白 | yīlìshābái |
Ella | 埃拉 | āi lā |
Ellen | 爱伦 | ài lún |
Ellie | 艾莉 | ài lì |
Emerald | 艾米瑞达 | ài mǐ ruì dá |
Emily | 艾米丽 | ài mǐ lì |
Emma | 艾玛 | ài mǎ |
Elsa | 埃尔莎 | ěr shā |
Erica | 埃莉卡 | āi lì kǎ |
Eva | 伊娃 | yī wá |
Eve | 伊芙 | yī fú |
Frederica | 弗雷德里卡 | fú léi délǐ kǎ |
Fannie | 芬妮 | fēn nī |
Fiona | 菲奥纳 | fēi ào nà |
Frances | 弗郎西丝 | fú láng xī sī |
Gloria | 格罗瑞娅 | gé luó ruì yà |
Hellen | 海伦 | hǎilún |
Iris | 艾丽丝 | àilìsī |
Janet | 珍妮特 | zhēnnī tè |
Jean | 姬恩 | jī ēn |
Jessica | 杰西卡 | jié xī kǎ |
Jennifer | 詹妮弗 | zhānnīfú |
Laura | 劳拉 | láo lā |
Linda | 琳达 | lín dá |
Lisa | 丽莎 | lì shā |
Louisa | 路易莎 | lùyì shā |
Lena | 莉娜 | lì nà |
Lydia | 莉迪娅 | lì dí yà |
Lillian | 莉莲 | lì lián |
Louisa | 路易莎 | lùyì shā |
Louise | 路易丝 | lùyì sī |
Lucia | 露西娅 | lù xī yà |
Lucy | 露茜 | lù qiàn |
Mariah | 玛丽亚 | mǎlìyà |
Martha | 玛莎 | mǎ shā |
Mary | 玛丽 | mǎlì |
Melinda | 梅琳达 | méi lín dá |
May | 梅 | méi |
Melody | 美洛蒂 | měi luò dì |
Mercedes | 默西迪丝 | mò xī dí sī |
Milly | 米莉 | mǐ lì |
Miranda | 米兰达 | mǐlán dá |
Miya | 米娅 | mǐ yà |
Melissa | 梅利莎 | méi lì shā |
Michelle | 米歇尔 | mǐ xiē ěr |
Monica | 莫尼卡 | mò ní kǎ |
Molly | 茉莉 | mòlì |
Nancy | 南茜 | nán qiàn |
Natalie | 娜塔莉 | nà tǎ lì |
Natasha | 娜塔莎 | nà tǎ shā |
Nicole | 妮可 | nī kě |
Nina | 尼娜 | ní nà |
Như vậy, Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội vừa giới thiệu tới bạn đọc nguyên tắc dịch tên tiếng Anh sang tiếng Trung và phiên âm tiếng Trung của một số tên tiếng Anh thường gặp. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Trung. Chúc các bạn thành công.