Điện thoại có thể được coi là vật bất ly thân trong thế giới siêu kết nối như hiện nay. Vậy trong tiếng Hàn có những từ vựng và biểu hiện thường dùng nào liên quan đến chủ đề này, hãy cùng Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội khám phá ngay trong bài 7 này nhé!
Mục tiêu bài học:
- Kỹ năng: Biết cách đặt mua hoặc đặt chỗ trước
- Từ vựng: Từ vựng liên quan đến điện thoại
- Ngữ pháp: -(으)려고, -기 전에, -(으)ㄹ게요
기본 어휘 – Từ vựng cơ bản
전화 관련 어휘 – Từ vựng liên quan đến điện thoại
- 국제전화: điện thoại quốc tế
실례하겠습니다. 여기에서 국제전화를 걸 수 있습니까? (Xin lỗi, cho tôi phiền một chút. Ở đây có gọi điện thoại quốc tế được không ạ?)
- 시외전화: điện thoại liên tỉnh
시외전화는 지역 통화권 밖으로 연결하는 전화를 말한다. (Điện thoại liên tỉnh là điện thoại kết nối bên ngoài vùng phủ sóng địa phương)
- 시내전화: điện thoại nội hạt
거기서는 시내전화밖에 안 됩니다. (Ở đó chỉ thực hiện được các cuộc gọi nội hạt thôi)
- 국가 번호: mã quốc gia
베트남 국가 번호, 구체적으로 84를 사용하여 개인은 다른 나라에서 베트남으로 전화를 걸 수 있습니다. (Sử dụng mã quốc gia Việt Nam, cụ thể là 84, cá nhân có thể gọi về Việt Nam từ nước khác)
- 지역 번호: mã khu vực
02는 서울의 지역 번호입니다. (02 là mã khu vực của Seoul)
- 통화하다: nói chuyện điện thoại
어제 3시간 동안 어머니와 통화했어요. (Hôm qua, tôi đã nói chuyện với mẹ suốt 3 tiếng đồng hồ)
- 통화 중이다: máy bận
남친에게 전화했지만 통화 중이라는 소리를 들렸어요. (Tôi gọi điện thoại cho bạn trai nhưng điện thoại báo máy bận)
- 자리에 없다/ 자리에 안 계시다: không có mặt/ vắng mặt
네 안녕하세요? 김 사장님의 비서입니다. 지금 사장님은 사무실에서 자리에 안 계십니다. (Vâng xin chào. Tôi là thư ký của giám đốc Kim. Hiện giờ giám đốc Kim không có ở văn phòng ạ)
- 연결하다: kết nối
조금만에 기다리세요. 상담자에게 연결하고 있습니다. (Xin chờ một chút, chúng tôi đang kết nối tới tư vấn viên)
- 메시지를 남기다: để lại tin nhắn
전화번호와 잠시에 연략하지 못합니다. 음성 메시지를 남기세요. (Số máy tạm thời không liên lạc được. Xin vui lòng để lại tin nhắn thoại)
- 번호를 누리다: bấm số
A: 뭘 해요? (Bạn làm gì thế?)
B: 동생에게 전화하려고 번호를 누려요. (Tôi đang bấm số để gọi em trai)
- (*) 별표: phím sao
상세한 내용을 듣기 위해 별표를 누리십시오. (Xin vui lòng bấm phím sao để nghe nội dung chi tiết)
- (#) 우물 정자: phím thăng
휴대폰 요금제를 작동하려고 우물 정자를 누려 지키십시오. (Nhấn giữ phím thăng để kích hoạt gói cước điện thoại)
휴대전화 관련 어휘 – Từ vựng liên quan đến điện thoại di động
- 문자 메시지가 오다: có tin nhắn
공부할 때는 문자 메시지가 오면 집중하지 못해서 에어플레인 모드를 했어요. (Lúc học bài mà có tin nhắn đến thì tôi không thể tập trung được, vì vậy tôi đã bật chế độ máy bay)
- 문자 메시지를 보내다: gửi tin nhắn
하노이에 도착할 때 나에게 메시지를 보내 줘. (Khi nào đến Hà Nội thì nhắn tin cho tớ nha)
- 전화기를 끄다: tắt điện thoại
시험을 보기 전에 전화를 꺼야 됩니다. (Phải tắt điện thoại trước khi làm bài thi)
- 진동으로 하다: để chế độ rung
도서관에서 다른 사람에게 영향을 주지 않으려고 전화를 진동으로 했어요. (Ở thư viện, tôi đã bật chế độ rung để không ảnh hưởng tới người khác)
- 배터리가 나가다: hết pin
배터리가 나가서 네 전화를 못 받았어. (Điện thoại hết pin nên tôi không thể nhận điện thoại của bạn)
기본 문법 – Ngữ pháp cơ bản
1. -(으)려고
Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý định của chủ thể hành động. Nghĩa tiếng Việt là “định, để (làm gì)”.
Cách dùng -(으)려고
Thân động từ kết thúc bằng nguyên âm
Thân động từ kết thúc bằng phụ âm
Thân động từ kết thúc bằng ㄹ
+ -려고
+ -으려고
+ -려고
Thân động từ kết thúc bằng nguyên âm | Thân động từ kết thúc bằng phụ âm | Thân động từ kết thúc bằng ㄹ |
+ -려고 | + -으려고 | + -려고 |
Ví dụ:
- 친구를 초대하려고 전화했어요. (Tôi gọi điện thoại để mời bạn)
- 사진을 찍으려고 카메라를 가져왔어요. (Tôi đã mang theo máy ảnh để chụp ảnh)
- 불고기를 만들려고 고기를 샀어요. (Tôi đã mua thịt để làm món thịt nướng)
- 왜 한국어를 배웁니까? (Vì sao bạn học tiếng Hàn?)
한국에서 일하려고 한국어를 배웁니다. (Tôi học tiếng Hàn để làm việc tại Hàn Quốc)
2. -기 전에
Gắn vào sau động từ biểu hiện một hành động nào đó ở vế sau được thực hiện trước hành động được đề cập ở vế trước. Nghĩa tiếng Việt là “trước khi…”
Ví dụ:
- 밥을 먹기 전에 손을 씻어야 합니다. (Phải rửa tay trước khi ăn cơm)
- 고향에 가기 전에 선물을 살 거예요. (Tôi sẽ mua quà trước khi về quê)
- 자기 전에 보통 뭐 해요? (Trước khi ngủ bạn thường làm gì?)
자기 전에 책을 읽어요. (Tôi thường đọc sách trước khi ngủ)
3. -(으)ㄹ게요
Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý chí hoặc sự hứa hẹn của người nói sẽ làm gì. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất. Nghĩa tiếng Việt là “sẽ…”
Cách dùng -(으)ㄹ게요
Thân động từ kết thúc bằng nguyên âm
Thân động từ kết thúc bằng phụ âm
Thân động từ kết thúc bằng ㄹ
+ -ㄹ게요
+ -을게요
+ -게요
Thân động từ kết thúc bằng nguyên âm | Thân động từ kết thúc bằng phụ âm | Thân động từ kết thúc bằng ㄹ |
+ -ㄹ게요 | + -을게요 | + -게요 |
Ví dụ:
- 학교 앞에서 기다릴게요. (Tôi sẽ đợi cậu ở trước trường học)
- 제 스무 번째 생일을 준비하려고 큰 케이를 만들게요. (Tôi sẽ làm chiếc bánh thật to để chuẩn bị cho sinh nhật thứ 20 của mình)
- 하노이에 도착할 때 전화를 걸게요. (Tôi sẽ gọi điện thoại cho bạn khi tôi đến Hà Nội)
발음 – Phát âm
Khi phụ âm cuối kép /ㄺ/ đứng cuối âm tiết hoặc trước phụ âm thì /ㄹ/ được lược bỏ và chỉ phát âm /ㄱ/. Tuy nhiên nếu có /ㄱ/ đứng sau phụ âm cuối kép /ㄺ/ thì /ㄹ/ được phát âm và /ㄱ/ của âm tiết sau biến thành âm căng /ㄲ/. Nếu phía sau có nguyên âm thì phụ âm /ㄱ/ được phát âm nối sang.
Ví dụ:
- 읽다 [익따]
- 읽지 [익찌]
- 읽습니다 [익씁니다]
- 읽고 [일꼬]
- 얽어요 [일거요]
새 단어 – Từ mới
- 곧: ngay, sắp
왜 늦게 왔어? 어디야? (Sao cậu đến muộn vậy? Cậu đang đâu rồi?)
곧 오니까 조금만 기다려. (Tôi đến ngay đấy, chờ tôi một chút)
- 관광: du lịch
하노이에 갈 때 명소지역을 관광할게요. (Tôi sẽ thăm các địa điểm nổi tiếng khi đến Hà Nội)
- 끄다: tắt
늦었어요. 등을 꺼서 자세요. (Muộn rồi. Tắt đèn và đi ngủ đi)
- 나가다: đi ra
늦었지만 왜 밖으로 나가요? (Muộn rồi mà cậu còn ra ngoài làm gì?)
- 느리다: chậm
이 전화기가 너무 느려요. 새 것으로 바꿔야 되네요. (Chiếc điện thoại này chậm quá rồi. Chắc phải đổi sang cái mới thôi)
- 담당자: người phụ trách
안녕하세요. 저는 이번 프로젝트의 새로운 담당자인 민이라고 합니다. (Xin chào, tôi là Minh, người phụ trách mới của dự án lần này)
- 메모: ghi nhớ, ghi tóm tắt
회의에서 언급될 내용이 많지만 중요한 것만 메모하면 됩니다. (Trong cuộc họp sẽ có nhiều nội dung được đề cập nhưng chỉ cần ghi tóm tắt lại những điều quan trọng thôi)
- 물어보다: hỏi
궁금하는 것이 있으면 저에게 편하게 물어보세요. (Nếu có điều gì thắc mắc cứ hỏi mình thoải mái nhé)
- 부탁드리다: nhờ
저는 신입원입니다. 앞으로 잘 부탁드립니다. (Tôi là nhân viên mới. Sau này nhờ cậy hết vào mọi người ạ)
- 비행기표: vé máy bay
저는 비행기로 가지 않아서 비행기표를 어떻게 사는지 잘 모르겠어요. (Tôi chưa đi máy bay nên không biết mua vé máy bay như thế nào)
- 빌리다: mượn
남 씨, 돈을 좀 빌려 주면 돼요? 다음 달에 돌려줄 게요. (Nam ơi, cậu cho tôi mượn ít tiền được không? Tháng sau tôi sẽ trả)
- 상품: sản phẩm
저희 상품은 품질도 좋고 가격도 저렴하니까 소비자가 많아요. (Sản phẩm của chúng tôi tốt và rẻ nên có nhiều người mua)
- 성함: quý danh (kính ngữ của 이름)
성함이 어떻게 되세요? (Kính hỏi quý danh ngài đây là gì ạ?)
- 시티 투어 버스: xe buýt đi tham quan trong thành phố
20명에게 시티 투어 버스를 예약하고 싶습니다. (Tôi muốn đặt trước xe buýt tham quan thành phố cho 20 người)
- 안내하다: hướng dẫn
저기로 가면 안내하는 직원이 있습니다. (Đến kia sẽ có nhân viên hướng dẫn)
- 에 대해서: về, đối với
자신의 결정에 대해 책임을 쳐야 합니다. (Bạn phải có trách nhiệm đối với quyết định của bản thân)
- 연락드리다: liên lạc (kính trọng)
다른 정보가 있으면 바로 연락드리겠습니다. (Nếu có thông tin gì khác tôi sẽ liên lạc ạ)
- 연락처: địa chỉ liên lạc
연락처를 알려 주시면 됩니까? (Cho tôi xin địa chỉ liên lạc được không ạ?)
- 예약되다: được đặt trước
이 책상이 지난 주에 예약되었습니다. (Chiếc bàn này đã được đặt trước từ tuần trước rồi ạ)
- 예약하다: đặt trước
저 식당은 손님이 너무 많아서 예약해야 합니다. (Nhà hàng đó rất đông khách nên phải đặt trước mới được)
- 외출 중이다: đang đi ra ngoài
A: 지금 집에서 있어요? (Giờ cậu có ở nhà không?)
B: 외출 중이에요. 무슨 일이 이어요? (Tôi đang ra ngoài. Có việc gì không?)
- 이용하다: sử dụng
베트남에서 자동차보다 모터바이크 이용하는 사람이 많아요. (Ở Việt Nam, người sử dụng xe máy nhiều hơn ô tô)
- 취소하다: hủy bỏ
채상 예약을 취소해주세요. (Hãy hủy đặt bàn cho tôi nhé)
- 투어: tour, chuyến du lịch
서울로 가는 투어를 예약하고 싶습니다. (Tôi muốn đặt trước tour đi Seoul)
- 팩스: Fax
여기 저희 회사 팩스입니다. (Đây là số Fax của công ty chúng tôi)
- 한국학과: khoa Hàn Quốc học
저는 하노이 대학교 한국학과 전공하는 란이라고 합니다. (Tôi là Lan, chuyên ngành khoa Hàn Quốc học tại Đại học Hà Nội)
- 확인하다: xác nhận
정보를 확인해서 보고 드리겠습니다. (Tôi sẽ xác nhận thông tin và báo lại với ngài)
Củng cố bài học
1. Bạn định gọi điện để đặt trước chuyến du lịch. Hãy đóng vai nhân viên công ty du lịch và khách hàng rồi luyện nói theo mẫu.
<Mẫu>
시티 투어 버스/ 9월 29일, 3명/ 풍/ 010-2289-5030
A: 감사합니다. 서울여행사입니다.
B: 안녕하세요? 시티 투어 버스를 예약하려고 전화 드렸습니다.
A: 네, 언제로 예약하시겠습니까?
B: 9월 29일로 예약하고 싶습니다.
A: 몇 분이십니까?
B: 세 명입니다.
A: 예약하시는 분 성함과 연략처를 부탁드립니다.
B: 저는 풍이고 제 전화번호는 010-2289-5030입니다.
A: 확인해 드리겠습니다. 9월 29일로 세 분이 예약되셨습니다.
B: 감사합니다. 안녕히 계세요.
<Thực hành>
하롱 베이 당일 투어/ 3월 10일, 5명/ 최정우/ 010-6231-8854
2. Dưới đây là tin nhắn nhận qua điện thoại. Hãy đọc và trả lời câu hỏi
[전화 메모]
이지운 씨께
1시에 베트남 사람 남 씨가 비행기 표시간을 바꾸려고 전화했습니다. 남 씨가 전화번호를 남겼습니다. 010-6666-8888. 이 메모 보면 바로 남 씨에게 전화해 주세요.
김서영
[메모]
남 씨,
아까 3시 30분쯤에 한국여행사 이지운 씨가 비행기 표 시간을 물어보려고 전화했어요 비행기 표 시간을 바꿀 수 있으니까 걱정하지 마세요. 그리고 이 메모를 보면 한국여행사 이지운 씨에게 전화하세요.
김민준
Dựa vào nội dung trên và chọn phương án đúng, sai:
- 남 씨는 휴대전화 번호를 남겼습니다. ( )
- 남 씨는 기차표를 사려고 여행사에 전화했습니다. ( )
- 이지훈 씨는 1시에 남 씨에게 전화했습니다. ( )
- 남 씨는 비행기 표 시간을 바꿀 수 없습니다. ( )
Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn học nắm bắt được những từ vựng và cách biểu hiện thường dùng của người Hàn Quốc về chủ đề điện thoại. Để biết thêm nhiều từ vựng và cách biểu hiện “chuẩn Hàn” về các chủ đề khác nữa, hãy truy cập đường link https://ngoainguhanoi.com/ bạn nhé! Chúc các bạn có những phút giây học hiệu quả cùng Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội!