Kiến thức chung

Giải đáp: Làm nông nghiệp tại Hàn Quốc có vất vả không?

Giải đáp: Làm nông nghiệp tại Hàn Quốc có vất vả không?

Bạn đang quan tâm đến việc xuất khẩu lao động ngành nông nghiệp tại Hàn Quốc và có thắc mắc làm nông nghiệp tại Hàn Quốc có vất vả không? Hãy cùng Trung tâm ngoại ngữ Hà Nội tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết dưới đây. 

Tình hình xuất khẩu lao động ngành nông tại Hàn Quốc

Hàn Quốc là một quốc gia phát triển với nền kinh tế mạnh mẽ, có nhiều điểm tương đồng với nền kinh tế của Việt Nam. Một trong những khó khăn mà Hàn Quốc đang gặp phải là làm thế nào để duy trì sản lượng và chất lượng sản phẩm của ngành nông nghiệp. 

Một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng này là sự thiếu hụt lao động trong ngành nông. Chính vì thế, chính phủ Hàn Quốc đã mở cửa cho lao động nước ngoài đến làm việc trong lĩnh vực này. Đây là cơ hội lớn cho người lao động Việt Nam, đặc biệt là những người có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp.

tinh-hinh-xkld-nganh-nong-nghiep-tai-han-quco

Làm nông nghiệp tại Hàn Quốc có vất vả không?

“Làm nông nghiệp tại Hàn Quốc có vất vả không?” là một trong những câu hỏi được nhiều người lao động đặt ra khi tìm hiểu về đơn hàng xuất khẩu lao động Hàn Quốc ngành nông nghiệp. Có thể nói, làm nông nghiệp tại Hàn không quá vất vả nếu so với công việc nông tại Việt Nam.

Thực tế, hiện nay, đơn hàng XKLĐ E9 xuất khẩu lao động chỉ cho phép người lao động thuộc các tỉnh thành thuộc vùng sâu vùng xa được đăng ký nên người dân vùng đó đi làm nông nghiệp có thể sướng hơn ở Việt Nam. 

Đặc biệt, công nghệ nông nghiệp tại Hàn Quốc đang phát triển rất mạnh mẽ, nên người làm nông nghiệp ở đây được sử dụng các công cụ và máy móc hỗ trợ để giảm thiểu sức lao động. Điều này giúp cho công việc của người nông dân trở nên nhẹ nhàng hơn và hiệu quả hơn.

Tuy nhiên, người làm nông nghiệp tại đây phải đối mặt với nhiều khó khăn như thời tiết, khí hậu và đặc biệt là vấn đề về ngôn ngữ và văn hóa. Nếu không có sự chuẩn bị kỹ càng, người làm nông nghiệp tại Hàn Quốc có thể gặp nhiều khó khăn trong công việc của mình.

lam-nong-nghie-tai-han-quoc-co-vat-va-khong

Vì sao nên đi xuất khẩu lao động ngành nông nghiệp tại Hàn Quốc?

Xuất khẩu lao động (XKLĐ) ngành nông nghiệp tại Hàn Quốc đang trở thành một lựa chọn hấp dẫn cho nhiều người lao động Việt Nam. Vậy vì sao nên đi xuất khẩu lao động ngành nông nghiệp tại Hàn Quốc?

Đầu tiên, chỉ tiêu nhiều và tỷ lệ chọi thấp là một lợi thế lớn cho người lao động muốn đi XKLĐ ngành nông nghiệp tại Hàn Quốc. Với số lượng chỉ tiêu nhiều, cơ hội được chọn làm việc tại Hàn Quốc sẽ tăng lên đáng kể. Đồng thời, tỷ lệ chọi thấp cũng giúp người lao động dễ dàng đỗ được đơn xin đi XKLĐ, không phải chờ đợi lâu như các ngành khác.

Thứ hai, thời gian chờ của người lao động đi XKLĐ ngành nông nghiệp tại Hàn Quốc thường ngắn hơn so với các ngành khác. Trong khi các ngành khác có thể phải chờ từ 1 đến 5 năm để có cơ hội đi XKLĐ, ngành nông nghiệp lại có thời gian chờ ngắn hơn.

Thứ ba là lương và chế độ theo đúng quy định. Người lao động sẽ được hưởng mức lương và các chế độ phúc lợi theo quy định của chính phú Hàn Quốc. Ngoài ra, người lao động còn có thể làm thêm giờ để tăng thu nhập.

Cuối cùng, một lợi ích quan trọng khác của việc đi XKLĐ ngành nông nghiệp Hàn Quốc là khả năng tích lũy được số vốn lớn sau khi trở về. Nhờ vào mức lương hấp dẫn và chế độ làm việc tốt, người lao động có thể tiết kiệm được một khoản tiền đáng kể sau một thời gian làm việc tại Hàn Quốc. Số vốn này có thể dùng để khởi nghiệp khi quay trở lại Việt Nam hoặc để tạo điều kiện tốt hơn cho cuộc sống tương lai.

xuat-khau-lao-dong-han-quoc-nganh-nong-nghiep

Điều kiện đi XKLĐ ngành nông nghiệp tại Hàn

Để có thể đi XKLĐ ngành nông nghiệp tại Hàn Quốc, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau: 

  • Độ tuổi: Nam và nữ trong độ tuổi từ 18 đến 39.
  • Không có tiền án, tiền sự.
  • Không bị mù màu, rối loạn sắc giác.
  • Người lao động thường trú tại 74 huyện nghèo và 54 xã đặc biệt khó khăn và các huyện miền núi, vùng cao, hải đảo:
74 Huyện nghèo  54 Xã đặc biệt khó khăn vùng núi, ven biển và hải đảo 
1. Huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang 1. Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
2. Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang 2. Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
3. Huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang 3. Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
4. Huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang 4. Xã Phù Hóa, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
5. Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang 5. Xã Liên Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
6. Huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang 6. Xã Ngư Thủy Bắc, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
7. Huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang 7. Xã Ngư Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
8. Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang 8. Xã Hải An, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
9. Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang 9. Xã Hải Khê, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
10. Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn 10. Xã Gio Hải, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
11. Huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn 11. Huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị
12. Huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang 12. Xã Phong Chương, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
13. Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng 13. Xã Điền Hương, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
14. Huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng 14. Xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
15. Huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng 15. Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
16. Huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng 16. Xã Giang Hải, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
17. Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng 17. Xã Phú Gia, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
18. Huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng 18. Xã Phú Diên, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
19. Huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng 19. Huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
20. Huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn 20. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
21. Huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn 21. Xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
22. Huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai 22. Xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
23. Huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai 23. Xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
24. Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai 24. Xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
25. Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai 25. Xã An Thủy, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
26. Huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái 26. Xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
27. Huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái 27. Xã An Đức, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
28. Huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên 28. Xã An Hiệp, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
29. Huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên 29. Xã Tân Hưng, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
30. Huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên 30. Xã An Ngãi Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
31. Huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên 31. Xã Tân Xuân, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
32. Huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên 32. Xã Vang Quới Đông, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
33. Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên 33. Xã Phú Long, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
34. Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên 34. Xã Đại Hòa Lộc, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
35. Huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu 35. Xã Mỹ Hưng, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
36. Huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu 36. Xã Mỹ An, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
37. Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu 37. Xã Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
38. Huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu 38. Xã An Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
39. Huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La 39. Xã An Thuận, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
40. Huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La 40. Xã An Qui, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
41. Huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình 41. Xã An Điền, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
42. Huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa 42. Xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
43. Huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa 43. Xã Hưng Phong, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
44. Huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa 44. Xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang
45. Huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa 45. Xã Minh Thuận, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang
46. Huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa 46. Xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
47. Huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa 47. Xã Xuân Hòa, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
48. Huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An 48. Xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
49. Huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An 49. Xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau
50. Huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An 50. Xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau
51. Huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An 51. Xã Nguyễn Phích, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
52. Huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị 52. Xã Khánh Lâm, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
53. Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế 53. Xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
54. Huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam 54. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
55. Huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam
56. Huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam
57. Huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam
58. Huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam
59. Huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
60. Huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
61. Huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi
62. Huyện An Lão, tỉnh Bình Định
63. Huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa
64. Huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa
65. Huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận
66. Huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
67. Huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
68. Huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum
69. Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai
70. Huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk
71. Huyện M’Đrắk, tỉnh Đắk Lắk
72. Huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông
73. Huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
74. Huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.

Bài viết trên đã giúp bạn đọc trả lời được câu hỏi “Làm nông nghiệp tại Hàn Quốc có vất vả không?”. Nhìn chung, việc XKLĐ ngành nông nghiệp tại Hàn Quốc có thể gặp nhiều thách thức nhưng cũng đem lại nhiều cơ hội lớn. Điều quan trọng là bạn cần chuẩn bị tâm lý vững vàng, sẵn sàng đương đầu với mọi khó khăn. Chúc các bạn sớm đặt chân đến Hàn Quốc!

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận