Từ vựng

10 Từ lóng tiếng Trung thường gặp trong giao tiếp

Ngôn ngữ luôn biến đổi và phát triển, đó là một hiện tượng xã hội đặc biệt. Từ lóng chính là một ví dụ điển hình của quá trình biến đổi này. Nếu chúng ta hiểu được cách dùng của chúng, nghĩa là chúng ta đang bắt kịp với sự thay đổi của một ngôn ngữ rồi. Trong bài viết này, hãy cùng Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội “bỏ túi” một số từ lóng tiếng Trung để sử dụng trong giao tiếp hằng ngày nhé.

Ngôn ngữ luôn biến đổi không ngừng

Từ lóng là gì?

Khi xem một chương trình truyền hình hay đọc các bình luận trên mạng xã hội Weibo, Douyin, Xiaohongshu,…chúng ta sẽ bắt gặp rất nhiều từ/ cụm từ “lạ”. Rất có thể đó là một từ lóng tiếng Trung nào đó mà giới trẻ Trung Quốc hay sử dụng. 

Vậy từ lóng là gì? Từ lóng hay còn gọi là tiếng lóng, tiếng Trung là 俚语 /lǐyú/. Các từ này được sử dụng bởi một nhóm người, nhằm mục đích che giấu ý nghĩa diễn đạt nào đó. Chúng thường không mang ý nghĩa trực tiếp của từ được dùng  mà mang ý nghĩa tượng trưng, nghĩa bóng.

Do tính chất của từ lóng là chỉ được sử dụng bởi một lượng cá nhân giới hạn nên khi một từ được phổ biến thì sẽ nhanh chóng bị loại bỏ hoặc thay thế. Mỗi từ lóng có nguồn gốc khác nhau và được sử dụng tại một số địa phương nhất định. Vì vậy từ lóng có nhiều loại khác nhau. Trong tiếng Trung chúng ta có thể bắt gặp một số dạng từ lóng như:

Từ lóng tiếng Trung dạng chữ số

886 拜拜啦 Tạm biệt
9494 就是就是 Chính là như vậy
58 晚安 Ngủ ngon

Từ lóng tiếng Trung dạng phụ âm đầu (viết tắt)

xswl 笑死我了 Cười chết tôi rồi
bdjw 不懂就问  Không hiểu liền hỏi
dbq 对不起 Xin lỗi
sb 傻逼 Đồ ngốc
nsdd 你说的对  Mày nói đúng đấy

Từ lóng tiếng Trung dạng kết hợp số, chữ và kí tự

3q 谢谢你 Cảm ơn bạn
me2 我也是 Tôi cũng vậy
+U 加油 Cố lên

Từ lóng tiếng Trung dạng phát triển và thay đổi từ vựng

高富帅 :mô tả một người đàn ông vừa có ngoại hình vừa có tài chính. Trái nghĩa với 矮矬穷。

10 Từ lóng tiếng Trung thường gặp 

Sau đây, Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội sẽ giới thiệu tới các bạn 10 từ lóng tiếng Trung thường gặp trong giao tiếp

[embeddoc url=”https://blog.dotrungquan.info/wp-content/uploads/2023/03/Tu-long-tieng-Trung-pdf-1.pdf” download=”all”]

老六 /lǎo liù/

Từ lóng tiếng Hoa này xuất hiện từ game CSGO. 老六 được dùng để chỉ những người chơi thay vì cùng đồng đội phối hợp tấn công lại chọn cách núp lùm để chờ cơ hội lót vật phẩm. Ngoài ra, hiện nay từ này còn dùng để chỉ những người làm việc gì đấy rất nực cười hoặc khiến mình cạn lời.

“老六” bắt nguồn từ một trò chơi

“老六” bắt nguồn từ một trò chơi

Ví Dụ: “偷吃我零食真服你这个老六了。”

/Tōu chī wǒ língshí zhēn fú nǐ zhè gè lǎoliù le/

Dám ăn vụng đồ ăn vặt của tao, phục mày rồi đấy.

2G 网 /2G wǎng/ : chậm chạp, cổ hủ

Hiện này Trung Quốc đã bắt đầu phát triển đến mạng 5G rồi. Vì vậy từ này có thể hiểu là cổ hủ, cập nhật tin tức chậm.

Ví dụ:

这个消息你都不知道。真是个2G网。

/Zhège xiāoxī nǐ dōu bù zhīdào. Zhēn shì gè 2G wǎng/

Chuyện này mà mày cũng không biết, đúng là đồ 2G.

奥利给 /Ào lì gěi/: Cố lên nào!

Câu nói bắt đầu nổi lên khi từ video của một người dùng kuaishou(快手) tên Đông Vịnh Quái Cáp(冬泳怪鸽). Trong video người dùng này đăng tải, anh ta ăn mặc phong phanh đứng giữa sông băng và nói những câu cổ vũ tinh thần mọi người. Vì biểu cảm của anh khá hài hước nên sau đó video đã phủ sóng mạnh mẽ trên tất cả các trang mạng xã hội của Trung Quốc. Do vậy câu nói kết video 奥利给 (Ào lì gěi) của anh cũng hot lên từ đó.

奥利给 (Ào lì gěi) là câu nói ngược của 给力噢 (Gěilì ō), nghĩa là “Cố lên nào!”.

Chủ nhân của cụm từ 奥利给

 

躺平 /Tǎng píng/: buông xuôi

Từ này biểu thị cho dù đối phương làm gì với bạn, bạn cũng không phản kháng lại, nội tâm bình lặng không chút gợn sóng.

芭比Q了(Bābǐ Q le): xong đời/toi đời rồi/toang rồi

Câu nói này có nguồn gốc từ một streamer game. Trong một buổi livestream, khi anh chàng game thủ vừa nói 芭比Q了(Bābǐ Q le) thì nhân vật anh ta chơi bị quân địch đánh bại. Từ đó “芭比Q了(Bābǐ Q le)”  mang nghĩa “xong đời/toi đời rồi/toang rồi”.

芭比Q了 được dân mạng Trung Quốc sử dụng phổ biến

芭比Q了 được dân mạng Trung Quốc sử dụng phổ biến

自杀是单身 /Zìshā shì dānshēn/

Từ lóng này chỉ việc độc thân nhưng không muốn chủ động mở rộng mối quan hệ, làm quen với những người mới nhưng úc nào cũng mong mỏi có người yêu. So với cụm “ế có thực lực” trong tiếng Việt, cụm từ này mang ý nghĩa tương đương.

emo: buồn rầu, trầm mặc

Emo là từ viết ngắn gọn của emotional (xúc động, gây xúc động). Khi muốn nói hiện tại đang rất buồn rầu, trầm mặc thì giới trẻ Trung Quốc thường nói : “我emo了”. Nghĩa tương đương với câu đùa “Tao đang trầm cảm đây” của các bạn trẻ Việt Nam ngày nay.

Meme “我emo了”

Meme “我emo了”

不感冒 /bù gǎnmào/ Không quan tâm

感冒 nghĩa gốc là “cảm lạnh”, chỉ một loại bệnh, nhưng hiện nay 不感冒 dược dùng với nghĩa là “không quan tâm”.

萌萌哒! /méng méng dá/ Đáng yêu quá!

Người Trung Quốc thường có thói quen gấp đôi một từ lên để nhấn mạnh. Theo đó, 萌萌哒 có nghĩa là cách nhấn mạnh một ai đó, một con vật hay đồ vật nào đó đáng yêu lắm, dễ thương lắm. Đây còn là một câu khẩu hiệu khi muốn mọi người cùng “bán manh”.

Khen ai đó dễ thương thường dùng 萌萌哒

Khen ai đó dễ thương thường dùng 萌萌哒 

拍马屁 /pāi mǎpì/ : nịnh hót 

拍马屁 nghĩa đen là “Vuốt mông ngựa”. Hành động này là cách người Trung Quốc dùng để chỉ hành động nịnh nọt, tâng bốc, ca ngợi ai đó để đạt được chút lợi ích. 

世人都爱拍马屁. /Shìrén dōu ài pāi mǎpì./  Người đời đều thích vuốt mông ngựa.

拍马屁 chỉ kẻ hay nịnh hót người khác

Như vậy trong bài viết này, Trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội đã cùng các bạn “bỏ túi” một số từ lóng tiếng Trung thường gặp. Hy vọng những kiến thức chia sẻ bên trên sẽ giúp mọi người cải thiện vốn từ vựng của mình, từ đó tự tin hơn trong giao tiếp hằng ngày. Chúc các bạn thành công.

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận